Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
Số hiệu | 21/2010/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 05/04/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/05/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 163+164, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 17/04/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục loài cây trồng được bảo hộ | Ngày hết hiệu lực | 29/09/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 05 tháng 4 năm 2010, nhằm mục tiêu bổ sung các loài cây trồng vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ. Văn bản này được xây dựng dựa trên các nghị định và luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ cũng như quyền đối với giống cây trồng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc bổ sung 05 loài cây trồng cụ thể vào danh mục bảo hộ, bao gồm: Súp lơ, Cà, Đậu đũa, Đậu Hà lan và Đậu cô ve. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trồng và bảo vệ giống cây trồng tại Việt Nam.
Cấu trúc của Thông tư gồm 3 điều nổi bật: Điều 1 quy định về việc bổ sung các loài cây trồng, Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Thông tư sau 45 ngày kể từ ngày ký, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc chính thức đưa thêm các loài cây trồng vào danh mục bảo hộ, điều này góp phần bảo vệ quyền lợi của các nhà sản xuất và khuyến khích phát triển nông nghiệp bền vững. Thông tư có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2010, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định về bảo hộ giống cây trồng trong thời gian tới.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2010 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BỔ SUNG LOÀI CÂY TRỒNG VÀO DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG ĐƯỢC BẢO HỘ
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12, ngày 19 tháng
6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 104/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với
giống cây trồng;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung loài cây trồng vào Danh mục loài
cây trồng được bảo hộ như sau:
Điều 1. Bổ sung 05 loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ:
Súp lơ ( Brassica oleracea L. Convar botrytis (L.) Alef. var. botrytisL.);
Cà ( Solanum melongena L.);
Đậu đũa (Vigna unguiculata (L.) Walp. supsp. secquibedalis (L.) Verdc.);
Đậu Hà lan ( Pisum sativum L.);
Đậu cô ve ( Phaseolus vulgaris L.).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ 2009] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 104/2006/NĐ-CP quyền đối với giống cây trồng hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ
Luật Sở hữu trí tuệ 2005
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ 2009]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ]"
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 104/2006/NĐ-CP quyền đối với giống cây trồng hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ
Luật Sở hữu trí tuệ 2005
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/04/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ | |
20/05/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ | |
29/09/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/2010/TT-BNNPTNT bổ sung loài cây trồng Danh mục loài cây trồng được bảo hộ | |
29/09/2015 | Bị thay thế | Thông tư 28/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục loài cây trồng được bảo hộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 21BNNPTNT.zip |