Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
| Số hiệu | 21/2009/TT-BYT | Ngày ban hành | 20/11/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/01/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 559+560, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 06/12/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Xuyên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 33/2014/TT-BYT Quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 21/2009/TT-BYT được ban hành nhằm hướng dẫn mức chi cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần và điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc tiếp nhận và sử dụng máu, đồng thời khuyến khích hoạt động hiến máu tình nguyện.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các cơ sở y tế có chức năng tuyển chọn người hiến máu, tiếp nhận và điều chế máu, cũng như các tổ chức tham gia tuyên truyền và vận động hiến máu tình nguyện.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng, xác định rõ các cơ sở y tế và tổ chức liên quan.
- Điều 2: Quy định về đơn vị máu và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
- Điều 3: Nội dung và mức chi cho các hoạt động liên quan đến tiếp nhận và sàng lọc máu, bao gồm chi phí cho người hiến máu và các khoản chi khác.
- Điều 4: Công tác quản lý, yêu cầu các cơ sở y tế phải theo dõi và báo cáo tình hình sử dụng kinh phí.
- Điều 5: Điều khoản thi hành, thông báo hiệu lực từ ngày 05/01/2010.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về mức chi cho từng loại hình hiến máu và các khoản hỗ trợ cho người hiến máu tình nguyện. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ sở y tế trong việc quản lý và sử dụng kinh phí một cách hiệu quả.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2009/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, SÀNG LỌC MÁU TOÀN PHẦN VÀ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 43/2000/QĐ-TTg ngày 07/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc vận động và khuyến khích nhân dân hiến máu tình nguyện;
Căn cứ Quyết định số 198/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình An toàn truyền máu;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại Công văn số 15322/BTC-HCSN ngày 29/10/2009
về việc tham gia ý kiến vào các văn bản liên quan đến giá máu toàn phần và chế
phẩm máu, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác tiếp nhận, sàng lọc
máu toàn phần và các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế có chức năng tuyển chọn người hiến máu, tiếp nhận máu, thành phần máu, điều chế các chế phẩm máu, lưu trữ bảo quản phân phối máu và chế phẩm máu (sau đây gọi tắt là cơ sở tiếp nhận máu) theo quy định của Bộ Y tế; Ban chỉ đạo vận động hiến máu tình nguyện các cấp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tuyên truyền, vận động, tổ chức hiến máu tình nguyện và người hiến máu.
Điều 2. Quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.
1. Đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn được lấy và bảo quản trong túi chất dẻo chứa máu có sẵn chất chống đông sau khi đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc để bảo đảm an toàn truyền máu theo quy định của Quy chế truyền máu ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-BYT ngày 19/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là Quy chế truyền máu).
2. Đối với các xét nghiệm bổ sung quy định tại Điều 19 của Quy chế truyền máu gồm:
a) Xét nghiệm sàng lọc các kháng thể bất thường;
b) Xét nghiệm men gan Alanin Aminotransferase;
c) Xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây qua đường truyền máu: xét nghiệm Nucleic Acid Test (NAT) sàng lọc HBV, HCV, HIV; kháng thể HBc IgM, kháng thể CMV IgM, kháng thể HTLV-I và HTLV-II, Parvovirus B19.
Các cơ sở truyền máu chỉ thực hiện các xét nghiệm nêu trên khi đáp ứng các quy định của Quy chế truyền máu. Chi phí của các xét nghiệm này không tính trong giá của các đơn vị máu, chế phẩm máu; cơ sở truyền máu thu trực tiếp của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế (theo quy định hiện hành của pháp luật về Bảo hiểm y tế) theo giá viện phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng loại xét nghiệm.
Điều 3. Nội dung và mức chi cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, điều chế máu và các chế phẩm máu:
1. Chi hỗ trợ cho các đơn vị, cơ sở tổ chức ngày hiến máu tình nguyện: Mức chi tối đa là 30.000 đồng/người hiến máu.
Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện.
2. Chi ăn uống nhẹ tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện và hiến máu chuyên nghiệp): Mức chi tối đa là 20.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở tiếp nhận máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước hoặc sau khi hiến máu.
3. Chi bồi dưỡng trực tiếp cho người hiến máu chuyên nghiệp:
a) Đối với người hiến máu toàn phần:
- 140.000 đồng tính cho một đơn vịmáu có thể tích 250 ml.
- 200.000 đồng tính cho một đơn vị máu có thể tích 350 ml.
- 260.000 đồng tính cho một đơn vị máu có thể tích450 ml.
Trường hợp thể tích máu tăng thêm hoặc giảm đi so với các đơn vị thể tích trên thì được cộng thêm hoặc giảm đi tương ứng 600 đồng/01 ml.
b) Đối với người hiến để gạn tách các thành phần máu (khối tiểu cầu, khối bạch cầu hạt, tế bào gốc máu ngoại vi...):
+ 300.000 đồng tính cho thể tích chế phẩm từ 250 đến dưới 400 ml.
+ 450.000 đồng tính cho thể tích chế phẩm từ 400 đến 500 ml.
4. Chi phí đối với người hiến máu tình nguyện:
a) Chi quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi tối đa là 80.000 đồng/người/lần hiến máu (áp dụng cho tất cả các loại thể tích máu).
b) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi tối đa là 30.000 đồng/người/lần hiến máu.
Các cơ sở tiếp nhận máu căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định mức hỗ trợtrong phạm vi mức chi tối đa nêu trên và hình thức hỗ trợ, đảm bảo khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho người tham gia hiến máu tình nguyện.
5. Chi phí dụng cụ lấy máu, túi chứa máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục vụ công tác lấy máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu.
6. Chi phí thuê xe, mua xăng, dầu khi đi lấy máu tại các điểm lấy máu lưu động theo hoá đơn, hợp đồng thực tế.
7. Chi phí khám lâm sàng; chi phí mua vật tư, hóa chất, test, kit để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định tại Điều 17 của Quy chế truyền máu.
8.Chi phí để duy tu, bảo dưỡng thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, sàng lọc và lưu trữ máu, chế phẩm máu.
9. Chi phí hủy những đơn vị máu không đạt tiêu chuẩn (máu bị nhiễm các bệnh lây lan qua đường truyền máu hoặc do lấy máu không đủ số lượng).
10. Chi hỗ trợ công tác tổ chức tư vấn cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm vụ tiếp nhận, sàng lọc máu.
11. Các khoản chi phí hợp lý và hợp pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và phân phối máu, chế phẩm máu.
Điều 4. Công tác quản lý
1. Các cơ sở y tế có chức năng tiếp nhận máu phải mở sổ theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế và lưu trữ máu, chế phẩm máu theo quy định của pháp luật.
2. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/01/2010.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 43/2000/QĐ-TTg vận động khuyến khích nhân dân hiến máu tình nguyện
Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Quyết định 198/2001/QĐ-TTg phê duyệt chương trình an toàn truyền máu
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/11/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn | |
| 05/01/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn | |
| 01/01/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/2009/TT-BYT hướng dẫn mức chi công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần điều chế các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn | |
| 01/01/2015 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 33/2014/TT-BYT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
21.2009.TT.BYT.doc |