Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất
Số hiệu | 21/2000/TT-BTM | Ngày ban hành | 14/11/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/12/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 21/2000/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 14 tháng 11 năm 2000, nhằm mục tiêu tăng cường quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông tại Việt Nam. Văn bản này quy định các tiêu chuẩn và yêu cầu cần thiết để đảm bảo chất lượng của dầu nhờn động cơ, từ đó bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả thương nhân nước ngoài, hoạt động kinh doanh dầu nhờn động cơ tại Việt Nam. Các loại dầu nhờn được điều chỉnh bao gồm dầu cho động cơ đốt trong 4 kỳ và 2 kỳ, ngoại trừ dầu bôi trơn cho động cơ máy bay.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các quy định về ghi nhãn hàng hóa, phân cấp độ nhớt và chất lượng dầu nhờn, cùng với các chỉ tiêu bắt buộc về chất lượng. Một số điểm mới nổi bật là việc quy định cụ thể về cấp độ nhớt và cấp chất lượng theo tiêu chuẩn của Hiệp hội kỹ sư ôtô Hoa Kỳ (SAE) và Viện nghiên cứu dầu mỏ Hoa Kỳ (API), cũng như các chỉ tiêu chất lượng tối thiểu mà dầu nhờn động cơ phải đạt được.
Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2000/TT-BTM và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Điều này cho thấy sự quyết tâm của cơ quan quản lý trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng trong lĩnh vực dầu nhờn động cơ.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2000/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/2000/TT-BTM NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ TRONG LƯU THÔNG
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của
Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Nhằm tăng cường quản lý Nhà nước đối với chất lượng dầu nhờn động cơ, Bộ
Thương mại hướng dẫn về quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông như
sau :
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng :
a. Các tổ chức, cá nhân, kể cả tổ chức và cá nhân nước ngoài (gọi tắt là thương nhân), hoạt động kinh doanh dầu nhờn động cơ tại Việt Nam bao gồm : nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ.
b. Các loại dầu nhờn dùng cho động cơ pit-tông (không kể loại dùng cho tàu hàng hải) bao gồm : Động cơ đốt trong 4 kỳ và 2 kỳ sử dụng nhiên liệu đốt là xăng hoặc đi-ê-zen (DO - Diesel Oil) hoặc khí tự nhiên (natural gas).
c. Thông tư này không áp dụng đối với dầu bôi trơn động cơ máy bay.
2. Quy định về ghi nhãn hàng hoá đối với dầu nhờn động cơ :
Dầu nhờn động cơ lưu thông trên thị trường Việt Nam phải thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật hiện hành và văn bản số 486/BTM-QLCL ngày 31/1/2000, văn bản số 3331/BTM-QLCL ngày 21/7/2000 của Bộ Thương mại .
3. Các quy định về chất lượng.
3.1. Phân cấp độ nhớt và phân cấp chất lượng :
a. Phân cấp độ nhớt : Cấp độ nhớt của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1 được sử dụng theo hệ thống phân cấp độ nhớt của Hiệp hội kỹ sư ôtô Hoa Kỳ - SAE (Society of Automotive Engineers) tại bảng 1.
Bảng 1 :
CÁC CẤP ĐỘ NHỚT CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEO SAE
Cấp độ nhớt SAE |
Độ nhớt ở 100°C, cSt |
|
|
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
OW |
3,8 |
- |
5W |
3,8 |
- |
10W |
4,1 |
- |
15W |
5,6 |
- |
20W |
5,6 |
- |
25W |
9,3 |
- |
20 |
5,6 |
< 9,3 |
30 |
9,3 |
< 12,5 |
40 |
12,5 |
< 16,3 |
50 |
16,3 |
< 21,9 |
60 |
21,9 |
< 26,1 |
b. Phân cấp chất lượng: Cấp chất lượng của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1, được sử dụng theo hệ thống cấp chất lượng của Viện nghiên cứu dầu mỏ Hoa Kỳ - API (American Petroleum Institute) tại bảng 2.
Bảng 2:
CÁC CẤP CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEO API
Loại dầu nhờn |
Cấp chất lượng |
Dầu nhờn động cơ dùng cho động cơ xăng |
SA,SB,SC,SD,SE,SF,SG... |
Dầu nhờn động cơ dùng cho động cơ đi ê zen |
CA,CB,CC,CD,CE... |
Dầu nhờn động cơ đa năng dùng cho cả động cơ xăng và đi-ê-zen bao gồm cả hai ký hiệu trên |
SA/CB; SG/CD... |
3.2. Các chỉ tiêu bắt buộc và cấp chất lượng tối thiểu :
Các chỉ tiêu bắt buộc và cấp chất lượng tối thiểu dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1 được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam theo quy định tại Bảng 3 (tương ứng với cấp chất lưoựng SC/CB).
Bảng 3:
CÁC CHỈ TIÊU BẮT BUỘC VÀ CẤP CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức giới hạn |
Phương pháp kiểm nghiệm |
1 |
Độ nhớt động học ở 100°C(cSt) |
Theo bảng phân loại cấp độ nhớt SAE |
ASTM-D445 |
2 |
Chỉ số độ nhớt |
Không nhỏ hơn 95 |
ASTM-D2270 |
3 |
Trị số kiềm tổng (TBN) (mg KOH/g) |
Không nhỏ hơn 2,4 |
ASTM-D2896 |
4 |
Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (°C) |
Không nhỏ hơn 180 |
ASTM-D92 |
5 |
Độ tạo bọt ở 93,5 °C (ml) |
Không lớn hơn 50/0 |
ASTM-D892 |
6 |
Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn (% khối lượng) |
Không nhỏ hơn 0,07 |
ASTM-D4628 |
7 |
Hàm lượng nước (% thể tích) |
Không lớn hơn 0,05 |
ASTM-D95 |
(ASTM: American Society for Testing Materials - Hội kiểm nghiệm nguyên vật liệu Hoa Kỳ).
3.3. Thương nhân chỉ được phép kinh doanh dầu nhờn động cơ có cấp chất lượng bằng hoặc lớn hơn cấp chất lượng tại bảng 3.
3.4. Thương nhân là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu được nhập khẩu nguyên liệu và dầu nhờn thành phẩm để sản xuất, lưu thông theo quy định của Thông tư này.
3.5. Cấp chất lượng thực tế, chỉ tiêu chất lượng đã công bố trên nhãn hàng hoá, hợp đồng mua bán và các quy định tại Thông tư này là cơ sở pháp lý để cơ quan thẩm quyền của Nhà nước kiểm tra, thanh tra chất lượng, kiểm soát thị trường đối với dầu nhờn động cơ.
4. Điều khoản thi hành.
4.1. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2000/TT-BTM ngày 20/3'/2000 của Bộ Thương mại. Các quy định trái với thông tư này đều bãi bỏ.
4.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất | |
01/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong lưu thông mới nhất |