Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
Số hiệu | 20/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/02/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 277 đến 284, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 01/04/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 24/2015/TT-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện Asean - Nhật Bản giai đoạn 2015-2019 | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 20/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 15 tháng 02 năm 2012, nhằm mục tiêu thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015. Văn bản này quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam, với các mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên của hiệp định.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các mặt hàng được nhập khẩu từ các quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa từ những quốc gia này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, trong đó quy định mã hàng, mô tả hàng hóa và thuế suất AJCEP cho từng giai đoạn cụ thể.
- Điều 2: Đưa ra các điều kiện để hàng hóa được áp dụng thuế suất AJCEP, bao gồm yêu cầu về xuất xứ và vận chuyển hàng hóa.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 83/2009/TT-BTC.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các quy định trước đó là việc cập nhật mức thuế suất cho từng giai đoạn cụ thể và yêu cầu chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại giữa Việt Nam và các nước trong khu vực.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN-NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2012-2015
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 tháng 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Nhật Bản ký ngày 03 tháng 4 năm 2008 tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam, ngày 07 tháng 4 năm 2008 tại Cam-pu-chia, ngày 31 tháng 3 năm 2008 tại In-đô-ne-xia-a, ngày 04 tháng 4 năm 2008 tại Lào, ngày 14 tháng 4 năm 2008 tại Ma-lay-xi-a, ngày 10 tháng 4 năm 2008 tại My-an-ma, ngày 02 tháng 4 năm 2008 tại Phi-líp-pin, ngày 26 tháng 3 năm 2008 tại Sing-ga-po, ngày 11 tháng 4 năm 2008 tại Thái-lan, ngày 01 tháng 4 năm 2008 tại Việt Nam, và ngày 28 tháng 3 năm 2008 tại Nhật Bản, và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại công văn số 1346/TTg-QHQT ngày 15 tháng 8 năm 2008;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản như sau:
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất AJCEP).
+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/4/2012-31/3/2013: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2013;
- 01/4/2013-31/3/2014: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2013 đến ngày 31 tháng 3 năm 2014;
- 01/4/2014-31/3/2015: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015.
Điều 2: Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản, bao gồm các nước sau:
- Bru-nây Đa-ru-sa-lam;
- Vương quốc Căm-pu-chia;
- Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào;
- Ma-lay-xi-a;
- Liên bang My-an-ma;
- Cộng hoà Phi-líp-pin;
- Cộng hoà Sing-ga-po;
- Vương quốc Thái Lan;
- Nhật Bản;
- Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản (2) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
4) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O Mẫu AJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 83/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản giai đoạn 2008-2012./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/02/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | |
01/04/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | |
07/06/2012 | Được bổ sung | Thông tư 63/2012/TT-BTC | |
01/04/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 20/2012/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam | |
01/04/2015 | Bị thay thế | Thông tư 24/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
20.2012.TT.BTC.zip | |
|
20_2012_TT-BTC.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_20_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_20_2012_TT-BTC_279 280.pdf | |
|
VanBanGoc_20_2012_TT-BTC_281 282.pdf | |
|
VanBanGoc_20_2012_TT-BTC_283 284.pdf | |
|
VanBanGoc_20-2012-TT-BTC_20-2012-TT-BTC.pdf |