Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam
Số hiệu | 20-TC/GTBĐ | Ngày ban hành | 20/08/1986 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/1986 |
Nguồn thu thập | Công báo số 17/1986; | Ngày đăng công báo | 15/09/1986 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Tế / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 16/10/1999 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 20-TC/GTBĐ
Thông tư 20-TC/GTBĐ được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 20 tháng 8 năm 1986, nhằm hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ xí nghiệp cho Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khuôn khổ pháp lý rõ ràng cho việc quản lý tài chính trong ngành hàng không dân dụng, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc phân phối lợi nhuận.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cục Hàng không dân dụng, bao gồm cả kinh doanh vận tải và các dịch vụ liên quan. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Tổng cục Hàng không dân dụng, với yêu cầu phải tuân thủ các quy định về kế hoạch hoá và phân phối lợi nhuận.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Những quy định chung về lợi nhuận sản xuất chính và phụ.
- Chương II: Quy định chi tiết về phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ xí nghiệp.
- Chương III: Điều khoản thi hành, quy định hiệu lực và áp dụng.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về tỷ lệ phân phối lợi nhuận cho các quỹ khuyến khích phát triển sản xuất, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 1986 và áp dụng cho việc phân phối lợi nhuận trong năm 1986. Những quy định khác không được nêu trong Thông tư này sẽ tuân theo Thông tư số 11-TC/CNA đã ban hành trước đó.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20-TC/GTBĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 1986 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 20-TC/GTBĐ NGÀY 20-8-1986 HƯỚNG DẪN THI HÀNH CHẾ ĐỘ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP QUỸ XÍ NGHIỆP ĐỐI VỚI TỔNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Thi hành Quyết định số 76-HĐBT ngày 26-6-1986 của Hội đồng Bộ trưởng quy định tạm thời quyền tự chủ tài chính của các đơn vị kinh tế cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 11-TC/CNA ngày 22-7-1986 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11-TC/CNA) hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ xí nghiệp trong công nghiệp quốc doanh;
Để thống nhất thi hành chế độ phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ xí nghiệp trong ngành hàng không dân dụng, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Theo quy định tại điểm 2, mục I, Thông tư số 11-TC/CNA thì lợi nhuận sản xuất chính và lợi nhuận sản xuất phụ của Tổng cục hàng không dân dụng phải được kế hoạch hoá trong một kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính thống nhất:
1. Lợi nhuận sản xuất chính của Tổng cục Hàng không dân dụng là lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh sau:
a) Kinh doanh vận tải đường không:
- Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, bưu kiện trong và ngoài nước;
- Hoạt động bay chuyên cơ phục vụ việc đi lại của các đồng chí lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước;
- Hoạt động bay chuyên nghiệp phục vụ các ngành kinh tế quốc dân như bay phục vụ thăm dò và khai thác dầu khí, bay thám bão, chụp ảnh địa chất, đo đạc bản đồ, phục vụ nông nghiệp, v.v...
b) Các hoạt động dịch vụ và thương nghiệp:
- Dịch vụ phục vụ máy bay quốc tế đến Việt Nam bao gồm: Tổng đại lý bán vé, chỉ huy hạ cất cánh, phục vụ kỹ thuật thương mại, chia thương quyền vận tải hành khách, hàng hoá;
- Dịch vụ chỉ huy máy bay quốc tế bay qua bầu trời Việt Nam (theo công văn 986-V7 ngày 4-3-1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng thì doanh thu dịch vụ này Tổng cục được để lại 50% để bù đắp chi phí, nộp Nhà nước 50%);
- Các dịch vụ mặt đất bao gồm: giao hàng lưu kho (do máy bay của hàng không Việt nam và hàng không quốc tế vận chuyển), vận chuyển ô tô, sửa chữa máy bay cho hàng không quốc tế, lệ phí ra vào sân bay, phạt huỷ vé, thuê khách sạn, máy điện thoại, điện báo;
- Hoạt động thương nghiệp, cung ứng, chế biến:
Cung ứng nhiên liệu cho máy bay quốc tế.
Làm suất ăn trên máy bay phục vụ quốc tế.
Bán hàng bách hoá, mỹ nghệ, hàng ăn uống.
Các hoạt động thương nghiệp và dịch vụ khác.
2. Lợi nhuận sản xuất phụ của Tổng cục Hàng không dân dụng là lợi nhuận của hoạt động tận dụng phế liệu, phế phẩm của các xưởng sửa chữa máy bay để sản xuất một số mặt hàng tiêu dùng.
II- PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP QUỸ XÍ NGHIỆP
1. Kế hoạch hoá phân phối lợi nhuận:
Việc kế hoạch hoá phân phối lợi nhuận đối với Tổng cục hàng không dân dụng theo những tỷ lệ quy định tại điểm 1, mục II Thông tư 11-TC/CNA. Để phù hợp với yêu cầu và đặc điểm sản xuất của ngành hàng không dân dụng, toàn bộ phần lợi nhuận để lại Tổng cục theo kế hoạch được phân phối cho 3 quỹ theo tỷ lệ quy định sau:
- Cho quỹ khuyến khích phát triển sản xuất 40%:
- Số còn lại trích vào 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi, trong đó khoảng 2/3 cho quỹ khen thưởng và khoảng 1/3 cho quỹ phúc lợi. Mức trích cụ thể do Tổng cục trưởng Tổng cục hàng không dân dụng quyết định sau khi có ý kiến tham gia của công đoàn Tổng cục.
2. Thực hiện phân phối lợi nhuận:
Việc phân phối lợi nhuận đối với Tổng cục hàng không dân dụng được thực hiện theo quy định tại điểm 2, mục II Thông tư 11-TC/CNA. Riêng đối với phần lợi nhuận thực hiện vượt kế hoạch của kinh doanh sản xuất chính được phân phối như sau:
- Đối với kinh doanh vận tải đường không (phần a, điểm 1, mục I) lợi nhuận vượt kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước 20% để lại Tổng cục 80%.
- Đối với các hoạt động dịch vụ, thương nghiệp (phần b, điểm 1, mục I) lợi nhuận vượt kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước 40%, để lại Tổng cục 60%.
Căn cứ quy định này, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam hướng dẫn các đơn vị cơ sở hạch toán rõ ràng, chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của từng loại hoạt động sản xuất vận tải, dịch vụ và thương nghiệp. Trường hợp Tổng cục chưa hạch toán được kết quả sản xuất kinh doanh của từng hoạt động trên thì phần lợi nhuận vượt kế hoạch của sản xuất chính được phân phối theo tỷ lệ chung là nộp ngân sách Nhà nước 40% để lại Tổng cục 60%.
Ba chỉ tiêu pháp lệnh chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch và làm căn cứ để phạt trừ vào 3 quỹ đối với Tổng cục Hàng không dân dụng là:
- Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hành khách, hàng hoá quy đổi (hành khách và hành khách kilô mét);
- Các loại sản phẩm vận tải, dịch vụ hàng không theo quy định của Nhà nước trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh trên nguyên tắc không lấy sản phẩm vượt kế hoạch bù cho sản phẩm hụt kế hoạch;
- Các khoản nộp ngân sách (gồm lợi nhuận và các khoản nộp khác).
Phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu "các khoản nộp Ngân sách" theo hướng dẫn cụ thể trong Thông tư 11-TC/CNA. Các khoản phạt trừ nói trên vào 3 quỹ của Tổng cục phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
3. Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam là một đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế toàn ngành nên không thực hiện việc trích từ các quỹ khuyến khích phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng của Tổng cục để lập các quỹ nghiên cứu khoa học kỹ thuật tập trung, quỹ dự trữ tài chính và quỹ Bộ trưởng.
4. Không hạn chế mức tối đa quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, nhưng khi tổng số trích vào 2 quỹ đó vượt quá 50% quỹ lương cơ bản thực hiện (quỹ lương cơ bản thực hiện là quỹ lương chỉ bao gồm quỹ lương cấp bậc và chức vụ, không tính các khoản phụ cấp kèm theo) cả năm thì số trích vượt từ trên mức 50% quỹ lương cơ bản trở đi được phân phối như hướng dẫn tại điểm 5, mục II Thông tư 11-TC/CNA.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1986 và được áp dụng cho việc phân phối lợi nhuận cả năm 1986. Những quy định khác về phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ xí nghiệp không nêu trong Thông tư này thì áp dụng như quy định trong Thông tư số 11-TC/CNA ngày 22-7-1986 của Bộ Tài chính.
|
Hồ Tế (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/1986 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam | |
20/08/1986 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam | |
16/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 20-TC/GTBĐ hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận trích lập quỹ xí nghiệp Tổng cục Hàng không dân dụng Việt nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
20.TC.GTBD.doc |