Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT
Số hiệu | 19/TT-PC-VT | Ngày ban hành | 20/01/1995 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/07/1995 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Sướng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 19-VT/TT/PC được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 20 tháng 1 năm 1995, nhằm hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hóa và hành khách công cộng bằng đường bộ và đường thủy nội địa, theo quy định tại Nghị định 66-HĐBT. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp chứng chỉ hành nghề, đảm bảo chất lượng dịch vụ vận tải và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho cá nhân và nhóm kinh doanh hành nghề vận tải hàng hóa và hành khách công cộng, với các phương tiện như ôtô, xe máy, thuyền máy, và các loại đò. Tuy nhiên, Thông tư không áp dụng cho các đơn vị kinh tế tập thể và hộ làm kinh tế gia đình theo quy định của Nghị định 29-HĐBT.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
- Thủ tục và cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
- Tổ chức thực hiện
Các điểm mới của Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về điều kiện cấp chứng chỉ, thủ tục xin cấp, và trách nhiệm của các cơ quan quản lý. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề tối đa là ba năm, và Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra định kỳ.
Thông tư có hiệu lực sau 6 tháng kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của Thông tư này. Bộ Giao thông Vận tải cũng giao nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và giám sát việc cấp chứng chỉ hành nghề.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19-VT/TT/PC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 1995 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 19-TT/PC/VT NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 1995 HƯỚNG DẪN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNG HOÁ, HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA CHO CÁ NHÂN VÀ NHÓM KINH DOANH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 66-HĐBT NGÀY 2 THÁNG 3 NĂM 1992
Căn cứ vào Điều 5 khoản 2 và Điều 8 của Nghị định 66-HĐBT ngày 2-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định trong Nghị định 221-HĐBT ngày 23-7-1991. Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ, đường thuỷ nội địa như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1- Thông tư này áp dụng cho cá nhân và nhóm kinh doanh (sau đây gọi là người kinh doanh) hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng đường bộ, đường thuỷ nội địa bằng các loại phương tiện:
- Đường bộ: ôtô, máy kéo, xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, xe môtô 2 bánh, 3 bánh.
- Đường thuỷ nội địa: thuyền máy chạy trên sông, hồ, đầm, ven vịnh, ven biển cách bờ khi nước triều thấp nhất không quá 12 hải lý và các loại đò dọc, đò ngang.
2- Không áp dụng quy định của Thông tư này đối với các đơn vị kinh tế tập thể, những hộ làm kinh tế gia đình quy định tại Nghị định 29-HĐBT ngày 9-3-1988.
II- ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ VẬN TẢI HÀNG HOÁ, HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA (SAU ĐÂY GỌI LÀ "CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ" (CCHN)
"CCHN" là văn bản do cơ quan quản lý Nhà nước về giao thông vận tải cấp cho người kinh doanh, làm căn cứ để Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) xét cấp giấy phép kinh doanh (GPKD).
Điều kiện để được cấp CCHN:
1- Người kinh doanh phải là chủ sở hữu phương tiện vận tải.
2- Phương tiện vận tải phải:
- Đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật theo các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã được ban hành để hành nghề kinh doanh vận tải.
- Có giấy chứng nhận đăng ký hành chính phương tiện tại địa phương.
- Có giấy phép lưu hành (đối với đường bộ), giấy phép được hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
3- Cá nhân hoặc người đại diện cho nhóm kinh doanh phải có chứng chỉ của Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) cấp đã qua khoá học về thể lệ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường bộ (đối với người hành nghề vận tải đường bộ); thể lệ vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường thuỷ nội địa (đối với người hành nghề vận tải đường thuỷ nội địa).
4- Người điều khiển phương tiện và người làm việc trên phương tiện phải có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn tương ứng theo quy định hiện hành.
5- Phạm vi hành nghề của người kinh doanh quy định tại Thông tư này là nội huyện, nội tỉnh và hai huyện thuộc hai tỉnh giáp liền kề nhau.
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) thông qua việc cấp giấy phép vận tải có thể cho phép các phương tiện vận tải có chất lượng tốt hoạt động liên tỉnh đối với những tuyến cần khuyến khích trong từng thời điểm (nhưng không được quá 2 tỉnh kề liền nhau).
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) phải quy định phạm vi hành nghề khi cấp CCHN.
III- THỦ TỤC VÀ CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1- Thủ tục
Người kinh doanh phải nộp đủ hồ sơ khi xin cấp CCHN. Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin cấp CCHN theo quy định tại Điều 8 điểm 1 Nghị định 66-HĐBT ngày 2-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Các giấy tờ hợp pháp có liên quan như quy định tại mục II.
2- Cơ quan cấp CCHN
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, lưu giữ hồ sơ và cấp CCHN cho người kinh doanh có hộ khẩu thường trú và phương tiện đăng ký hành chính tại địa phương.
- Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) thẩm tra hồ sơ để quyết định cấp hay không cấp CCHN trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp, phải trả lời lý do bằng văn bản cho người xin cấp CCHN.
Người xin cấp CCHN có quyền khiếu nại về việc từ chối cấp CCHN của Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét.
- Tuỳ theo khả năng của cơ quan quản lý giao thông vận tải ở huyện mà Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) có thể uỷ nhiệm cho cơ quan này một số công việc như tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra hồ sơ... nhưng CCHN vẫn phải do Sở cấp và chịu trách nhiệm về việc cấp này.
- Mẫu CCHN do Bộ Giao thông vận tải quy định thống nhất trong phạm vi cả nước, CCHN được làm thành 3 bản chính: 1 bản lưu ở Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) 1 bản người kinh doanh nộp cho Uỷ ban nhân dân huyện khi giấy phép kinh doanh, 1 bản người kinh doanh hoặc nhóm kinh doanh lưu giữ.
Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) được thu lệ phí cấp CCHN theo quy định hiện hành.
3- Thời hạn hiệu lực của CCHN
Thời hạn hiệu lực của CCHN theo thời hạn của người kinh doanh đề nghị, nhưng chỉ cho phép thời hạn tối đa là 3 (ba) năm kể từ ngày ký CCHN. Hàng năm Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) tổ chức kiểm tra CCHN theo định kỳ.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Giám đốc Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Phổ biến Thông tư này cho mọi người kinh doanh, muốn hành nghề vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa biết thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra những "người kinh doanh" đã được cấp giấy phép kinh doanh hành nghề vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa, nếu "người kinh doanh" nào không đảm bảo các điều kiện cụ thể đã ban hành thì phối hợp với Uỷ ban nhân dân quận, huyện có biện pháp xử lý (theo Điều 15 điểm 5 và Điều 23 của Nghị định 66-HĐBT).
- Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
- Bộ Giao thông vận tải giao cho Vụ Pháp chế - vận tải chủ trì phối hợp với Cục đường bộ Việt Nam, Cục đường sông Việt Nam tổ chức đôn đốc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) báo cáo về Bộ để giải quyết kịp thời.
- Chứng chỉ hành nghề không thay thế các văn bản quy định quản lý kinh doanh hiện hành.
|
Bùi Văn Sướng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/01/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT | |
20/07/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19-VT/TT/PC hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách công cộng bằng đường bộ thuỷ nội địa Nghị định 66-HĐBT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.TT.VC.VT.doc |