Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL
Số hiệu | 19/2014/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 08/12/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/02/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1185+1186 | Ngày đăng công báo | 31/12/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ VĂN HOÁ Số: 19/2014/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2014 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về cơ sở lưu trú du lịch
- Điểm d Khoản 1.1 Mục 1 Phần III được sửa đổi như sau:
"d) Bản sao có giá trị pháp lý:
-
Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
-
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
-
Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).”.
- Khoản 2.1 Mục 2 Phần III được sửa đổi như sau:
"2.1. Trong thời hạn ba tháng kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi một bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sở tại để thẩm định, xếp hạng hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xếp hạng theo quy định.”.
- Khoản 5.2 Mục 5 Phần VI được bổ sung như sau:
"5.2. Ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu. Hồ sơ và thủ tục đề nghị thẩm định, cấp lại biển hiệu thực hiện như thẩm định và cấp biển hiệu lần đầu.”.
Điều 2. Sửa đổi Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
"1. Động cơ của mô tô nước phải có công suất (tính bằng sức ngựa) phù hợp với thiết kế kỹ thuật của phương tiện, khi hoạt động không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện nghiên cứu, trường học, khu dân cư.
- Mô tô nước khi đưa vào hoạt động phải có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"b) Bản sao có giá trị pháp lý Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu hoặc Quyết định cho phép người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
c) Bản sao có giá trị pháp lý Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh.”.
- Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi như sau:
"2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương.”.
- Điểm đ Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"đ) Mẫu 05: Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.”.
- Sửa đổi, bổ sung Mẫu 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2015.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hoàng Tuấn Anh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 79/2007/NĐ-CP cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
Luật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng chữa cháy và Luật Phòng chữa cháy sửa đổi
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL]"
Nghị định 79/2007/NĐ-CP cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
Luật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa
Nghị định 76/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng chữa cháy và Luật Phòng chữa cháy sửa đổi
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL | |
10/02/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2014.TT.BVHTTDL.doc | |
|
VanBanGoc_19.2014.TT.BVHTTDL.pdf |