Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao
Số hiệu | 17/2010/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 31/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/02/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 69+70, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 26/01/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định chi tiết về điều kiện hoạt động của các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo an toàn cho người tham gia và bảo vệ môi trường biển trong quá trình hoạt động thể thao này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn và các quy định liên quan đến an toàn trong hoạt động mô tô nước. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Đề cập đến phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
- Chương II - Quy định cụ thể: Chi tiết các điều kiện về vùng hoạt động, bảng khuyến cáo, bến bãi neo đậu, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn và thông tin liên lạc an toàn cứu nạn.
- Chương III - Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về điều kiện an toàn, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn, nhằm nâng cao chất lượng và an toàn cho hoạt động mô tô nước. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh vướng mắc để được giải quyết kịp thời.
BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2010/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MÔ TÔ NƯỚC TRÊN BIỂN
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao
số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ Về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về điều kiện hoạt động chuyên
môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điều kiện chuyên môn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo thủ tục quy định tại Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn mô tô nước trên biển phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, thể thao, Luật thi đấu môn mô tô nước và Điều lệ giải.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện về vùng hoạt động mô tô nước
1. Vùng hoạt động mô tô nước là vùng mặt nước được xác định bằng tọa đồ trên hải đồ và hệ thống phao tiêu hoặc cờ được định vị phù hợp với quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Vùng hoạt động mô tô nước ven biển phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có độ sâu tối thiểu 2m, không có đá ngầm, không có rạn san hô;
b) Khoảng cách từ mép nước của bờ biển đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động tối đa là 650m, đến giới hạn trong của vùng hoạt động tối thiểu là 60m.
Điều 5. Điều kiện về bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động
Bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động phải đặt ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết. Nội dung chủ yếu của bảng khuyến cáo và bảng nội quy hoạt động gồm:
1. Người tắm biển, người đang thực hiện các công tác trên biển tuyệt đối không được vào vùng có phương tiện hoạt động, hoặc đu bám hệ thống cờ, phao neo giới hạn an toàn (trừ nhân viên đang thừa hành nhiệm vụ và thực hiện công tác cứu nạn trên biển);
2. Người tham gia vào hoạt động thể thao mô tô nước phải mặc áo phao, biết bơi, không mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp, hô hấp;
3. Không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi tham gia các hoạt động thể thao mô tô nước;
4. Không được điều khiển các phương tiện ra khỏi vùng hoạt động cho phép đã có cờ, phao neo.
Điều 6. Điều kiện về bến bãi neo đậu
1. Phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phải có hệ thống tiếp nhận dầu thải từ các phương tiện khi hoạt động trên biển.
3. Vị trí cửa ra vào của mỗi bến bãi neo đậu phương tiện phải cách nhau ít nhất là 250m; cửa ra vào bến bãi neo đậu của phương tiện phải có chiều rộng tối thiểu là 6m.
Điều 7. Điều kiện về phao neo, cờ
1. Phao neo, cờ có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát, phù hợp theo Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (22TCN 269 – 2000) ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Giao thông Vận tải.
Chất liệu được sử dụng làm phao neo phải là các chất liệu không gây ô nhiễm môi trường biển.
2. Phao neo, cờ có kích thước như sau:
a) Đường kính phao tiêu ít nhất là 30cm, kích thước cờ từ 30 x 40cm trở lên;
b) Khoảng cách giữa các cờ hoặc phao tiêu không quá 10m.
Điều 8. Điều kiện trang thiết bị tập luyện
1. Mô tô nước sử dụng phải có công suất động cơ (tính theo mã lực) hoạt động được trên biển không được gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến khu vực nghỉ dưỡng, viện nghiên cứu, trường học, khu dân cư.
2. Mô tô nước khi đưa vào hoạt động phải có giấy chứng nhận về đăng ký phương tiện nội thủy, giấy chứng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Mô tô nước không được thải nước làm mát động cơ có nồng độ dầu vượt quá 05mg/lít (Theo TCVN 5945:2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); có các thiết bị ngăn ngừa việc rơi vãi xăng, dầu, dầu thải xuống biển.
4. Mô tô nước phải được kiểm tra định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật, an toàn môi trường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Người hướng dẫn tập luyện phải có sức khoẻ tốt, biết bơi, có trình độ lái mô tô nước và bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
2. Nhân viên cứu hộ phải có giấy chứng nhận về khả năng bơi cứu hộ 400 m trở lên, do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp hoặc công nhận.
3. Nhân viên y tế có trình độ trung cấp y tế trở lên, được tập huấn về sơ cứu, cấp cứu thông thường.
4. Người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này phải được khám sức khỏe theo quy định trước khi tham gia hoạt động và phải tái khám định kỳ 6 tháng một lần.
Điều 10. Điều kiện về thông tin liên lạc và an toàn cứu nạn
1. Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao phải trang bị hệ thống thông tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ Bộ phận Điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao.
2. An toàn cứu nạn:
a) Cơ sở thể thao phải có trạm quan sát bảo đảm quan sát được toàn bộ vùng hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở.
b) Cơ sở thể thao phải có ca nô cứu hộ, phao cứu sinh (ít nhất là 05 phao), áo phao (ít nhất 02 áo phao/ 01 Môtô nước).
c) Người tham gia hoạt động phải mặc áo phao và phải được hướng dẫn sử dụng thành thạo phao cứu sinh. Những người không biết sử dụng hoặc sử dụng không thành thạo mô tô nước phải có huấn luyện viên hoặc hướng dẫn viên đi kèm để điều khiển, hỗ trợ.
d) Phải bố trí nhân viên y tế thường trực và có phương án khắc phục sự cố, tai nạn xảy ra.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện thực hiện Thông tư này; kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn trên địa bàn.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao | |
14/02/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 17/2010/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động cơ sở thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2010.TT.BVHTTDL.doc | |
|
VanBanGoc_17_2010_TT-BVHTTDL.pdf |