Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất
| Số hiệu | 19/2007/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/03/2007 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/04/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 262 + 263 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 08/04/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 19/2007/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 03 năm 2007, nhằm mục tiêu hướng dẫn quản lý và xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính. Thông tư này cũng quy định về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính mà không xác định được chủ sở hữu hoặc không có người đến nhận. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện này.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần lớn:
- I. Về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính.
- II. Về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
- III. Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về mức phí lưu giữ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố quy định, cũng như hướng dẫn cụ thể về việc thu, nộp và quản lý phí này. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/2007/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN HẾT THỜI HẠN TẠM GIỮ BỊ TỊCH THU THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ LƯU GIỮ, BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ
Căn cứ Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính
phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm
giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu
giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ như sau:
I. VỀ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN HẾT THỜI HẠN TẠM GIỮ BỊ TỊCH THU THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1) Tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính sau khi hết thời hạn thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24/7/2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính (sau đây gọi là Nghị định số 70/2006/NĐ-CP) mà vẫn không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận phải bị tịch thu sung quỹ nhà nước (sau đây gọi là tài sản bị tịch thu theo thủ tục hành chính).
2) Việc phân loại, quản lý, chuyển giao và xử lý đối với tài sản bị tịch thu theo thủ tục hành chính được thực hiện như đối với tài sản bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính quy định tại Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính; Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/1/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC; Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá.
Trường hợp tài sản bị tịch thu theo thủ tục hành chính ở những địa phương chưa có Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá không tiếp nhận thì xử lý theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP. Riêng đối với tang vật, phương tiện do các cơ quan ở Trung ương ra quyết định tịch thu chuyển giao để Bộ Tài chính xử lý thì thực hiện theo quy định tại Mục VI Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.
II. VỀ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ LƯU GIỮ, BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ
1) Tang vật, phương tiện bị tạm giữ do vi phạm hành chính nhưng chưa đến mức bị tịch thu được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng thì người nhận lại tang vật, phương tiện phải nộp phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian bị tạm giữ.
Trường hợp tang vật, phương tiện bị tạm giữ nhưng sau đó được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng do cơ quan của người ra quyết định tạm giữ xác định người có tang vật, phương tiện bị tạm giữ không có lỗi trong hành vi vi phạm hành chính hoặc tang vật, phương tiện bị tạm giữ sau đó bị tịch thu (bao gồm tịch thu do vi phạm hành chính và tịch thu theo thủ tục hành chính) thì chi phí cho việc lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian tạm giữ do cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện thanh toán từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm 2 Thông tư số 04/2006/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC.
2) Mức phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tang vật, phương tiện bị tạm giữ quy định. Cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện (trong trường hợp tự tổ chức lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ) hoặc tổ chức chuyên doanh trông giữ tài sản được cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện giao lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện được thu phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
3) Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và hướng dẫn cụ thể thêm như sau:
a) Nếu tang vật, phương tiện bị tạm giữ do cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tự tổ chức lưu giữ, bảo quản thì phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ là phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được để lại một phần phí thu được để bù đắp chi phí phát sinh của công tác thu phí, tỷ lệ phí để lại do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định; số tiền còn lại phải kê khai và nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Nếu tang vật, phương tiện bị tạm giữ do tổ chức chuyên doanh trông giữ tài sản lưu giữ, bảo quản thì phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ là doanh thu của tổ chức đó; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được.
c) Cơ quan, tổ chức thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí. Biên lai thu phí do cơ quan thuế địa phương cấp; cơ quan, tổ chức thu phí phải sử dụng, quyết toán biên lai theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
d) Riêng đối với phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông; Đối với phí trông giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 80/1999/TT-BTC ngày 29/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý đối với các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá do Kho bạc Nhà nước nhận gửi và bảo quản.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, những quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 70/2006/NĐ-CP quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 80/1999/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá
Nghị định 70/2006/NĐ-CP quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Thông tư 34/2005/TT-BTC hướng dẫn xác định giá khởi điểm chuyển giao tài sản nhà nước bán đấu giá
Thông tư 72/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý xử lý tang vật phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước vi phạm hành chính
Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/03/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất | |
| 23/04/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2007/TT-BTC xử lý tang vật phương tiện hết thời hạn tạm giữ tịch thu thu nộp quản lý SD phí lưu giữ bảo quản tang vật phương tiện tạm giữ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2007.TT.BTC.doc |