Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất
Số hiệu | 18/2001/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/03/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 17, năm 2001 | Ngày đăng công báo | 08/05/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 18/2001/TT-BTC
Thông tư 18/2001/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 22 tháng 3 năm 2001, nhằm hướng dẫn việc không thu và hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất và gia công hàng xuất khẩu. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc sử dụng vật tư nhập khẩu cho sản xuất hàng xuất khẩu, đồng thời giảm bớt gánh nặng tài chính cho họ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp có vật tư, nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện phải nộp chênh lệch giá theo Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg, nhưng được sử dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công cho nước ngoài. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và gia công hàng xuất khẩu.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- Những quy định chung: Đề cập đến phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Hướng dẫn cụ thể về không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá: Chi tiết quy trình và thủ tục liên quan đến việc không thu chênh lệch giá và hoàn lại khoản thu này.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và cách thức giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy trình rõ ràng hơn về việc không thu chênh lệch giá và hoàn lại khoản thu cho doanh nghiệp, cũng như quy định về truy thu chênh lệch giá nếu doanh nghiệp sử dụng vật tư không đúng mục đích. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2001 và yêu cầu các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 18/2001/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VIỆC KHÔNG THU, HOÀN LẠI KHOẢN THU CHÊNH LỆCH GIÁ ĐỐI VỚI VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG HÀNG XUẤT KHẨU
Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Thủ
tướng Chính phủ về việc lập và quản lý Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số
1112/CP-KTTH ngày 04 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về việc không thu hoàn lại
khoản chênh lệch giá;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối
với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu như sau:
I. NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Thông tư này hướng dẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với các doanh nghiệp có vật tư, nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện phải nộp chênh lệch giá theo Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập và quản lý Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu (sau đây gọi tắt là Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg) nhưng sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã ký.
2. Phương thức thực hiện.
2.1. Vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài sau đó xuất khẩu theo hợp đồng đã ký không phải nộp chênh lệch giá ngay tại thời điểm nhập khẩu;
2.2. Vật tư, nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện phải thu chênh lệch giá nếu được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu sẽ được áp dụng thời hạn nộp chênh lệch giá như quy định đối với việc nộp thuế nhập khẩu tại Điểm b, Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ qui định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
2.3. Quá thời hạn nêu tại tiết 2.2 của điểm này mà doanh nghiệp chưa thực hiện xuất khẩu sản phẩm thì doanh nghiệp phải nộp chênh lệch giá đối với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩu như quy định hiện hành. Khi xuất khẩu sản phẩm doanh nghiệp sẽ được hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đã nộp tương ứng với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ KHÔNG THU, HOÀN LẠI KHOẢN THU CHÊNH LỆCH GIÁ
1. Đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
1.1. Quy trình, thủ tục hồ sơ áp dụng đối với các trường hợp không thu chênh lệch giá quy định tại tiết 2.1, Điểm 2, Phần I của Thông tư này được thực hiện đồng thời và theo đúng quy trình, thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã ký.
1.2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu (sau đây gọi tắt là cơ quan Hải quan) căn cứ hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để ra quyết định không thu chênh lệch giá đồng thời với việc ra quyết định miễn thuế nhập khẩu cho từng trường hợp cụ thể.
1.3. Việc không thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu quy định tại tiết 2.1, Điểm 2, Phần I của Thông tư này chỉ áp dụng đối với phần vật tư, nguyên liệu thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm xuất khẩu và đã được quyết định miễn thuế nhập khẩu tương ứng.
2. Đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
2.1. Để được áp dụng thời hạn nộp chênh lệch giá quy định tại tiết 2.2, Điểm 2, Phần I của Thông tư này, các doanh nghiệp phải có đầy đủ hồ sơ đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điểm 2, Phần III, Mục C Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 20/08/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 172/1998/TT-BTC).
2.2. Căn cứ vào hồ sơ qui định, cơ quan Hải quan ra thông báo thời hạn nộp chênh lệch giá cho doanh nghiệp, đồng thời mở sổ theo dõi để xác định số chênh lệch giá doanh nghiệp phải nộp (nếu có) khi xuất khẩu sản phẩm.
2.3. Nếu trong thời hạn nộp chênh lệch giá mà doanh nghiệp đã thực xuất khẩu sản phẩm thì doanh nghiệp gửi công văn đề nghị không phải nộp chênh lệch giá đến cơ quan Hải quan.
2.3.1. Căn cứ vào công văn đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ và ra quyết định không thu chênh lệch giá đối với từng trường hợp cụ thể.
2.3.2. Việc không thu chênh lệch giá chỉ áp dụng cho số lượng vật tư, nguyên liệu nhập khẩu đã có quyết định không phải nộp thuế nhập khẩu và được thực hiện đồng thời với quyết định không phải nộp thuế nhập khẩu.
2.4 Nếu quá thời hạn nộp chênh lệch giá theo quy định tại tiết 2.2, Điểm 2, Phần I của Thông tư này mà doanh nghiệp không xuất khẩu thành phẩm thì doanh nghiệp phải nộp chênh lệch giá đối với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩu như quy định hiện hành. Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp chênh lệch giá thì bị xử lý vi phạm như đối với trường hợp chậm nộp thuế nhập khẩu quy định tại Điểm 1, Phần I, Mục G Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính.
3. Hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu sau khi đã nộp chênh lệch giá theo quy định.
3.1. Quy trình, thủ tục hoàn chênh lệch giá đối với các trường hợp nêu tại tiết 2.3, Điểm 2, Phần I của Thông tư này được thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu quy định tại Thông tư số 172/1998/TT-BTC.
3.2. Ngoài các hồ sơ quy định tại Điểm 1, Phần I, Mục E của Thông tư số 172/1998/TT-BTC, các doanh nghiệp xin hoàn thu chênh lệch giá còn phải có thêm các hồ sơ sau:
a) Công văn đề nghị hoàn chênh lệch giá đã nộp của doanh nghiệp, trong đó ghi rõ số chênh lệch giá đã nộp, số chênh lệch giá xin hoàn;
b) Biên lai nộp tiền chênh lệch giá (hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước về khoản thu chênh lệch giá đã nộp);
3.3. Cơ quan Hải quan căn cứ vào các quy định trên ra quyết định hoàn thu chênh lệch giá cho từng trường hợp cụ thể. Việc giải quyết hoàn thu chênh lệch giá được thực hiện đồng thời với việc hoàn thuế nhập khẩu (nếu có). Số thu chênh lệch giá hoàn lại được xác định tương ứng với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩu đã được hoàn lại thuế nhập khẩu (nếu có) và tối đa không quá số tiền chênh lệch giá của doanh nghiệp đã thực nộp vào ngân sách nhà nước theo Giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước. Các doanh nghiệp sẽ không được hoàn thu chênh lệch giá đối với những vật tư, nguyên được xác định là không đủ điều kiện để hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
3.4. Trên cơ sở quyết định hoàn thu chênh lệch giá của cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc hoàn chênh lệch giá cho các doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả được hạch toán vào tài khoản của Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu mở tại Kho bạc Nhà nước.
4. Truy thu chênh lệch giá.
4.1. Các doanh nghiệp có vật tư, nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện không thu chênh lệch giá nói tại tiết 2.1, Điểm 2, Phần I của Thông tư này nếu sử dụng số vật tư, nguyên liệu này vào những mục đích khác với mục đích đã được xác định làm căn cứ để không thu chênh lệch giá phải kê khai, truy nộp chênh lệch giá.
4.2. Căn cứ để tính truy thu chênh lệch giá được thực hiện theo nguyên tắc tính chênh lệch giá quy định tại tiết 1.1, Điểm 1, Phần I, Mục B Thông tư số 150/1999/BTC-TT ngày 21/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg và được áp dụng theo qui định tại thời điểm tính truy thu chênh lệch giá.
4.3. Thời hạn kê khai truy nộp và thời hạn nộp truy thu chênh lệch giá được xác định theo thời hạn truy thu thuế nhập khẩu quy định tại Phần II, Mục E Thông tư số 172/1998/TT-BTC.
III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét hướng dẫn bổ sung.
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuThông tư 150/1999/TT-BTC lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu để thi hành Quyết định 195/1999/QĐ-TTg]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất]"
Quyết định 195/1999/QĐ-TTg lập, sử dụng quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu
Nghị định 94/1998/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật bổ sung Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 04/1998/QH10
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất | |
22/03/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/2001/TT-BTC không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.2001.TT.BTC.doc |