Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý
Số hiệu | 18/1998/TT-BTM | Ngày ban hành | 28/08/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Theo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (kèm theo Quyết định số 8257/QĐ-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương), văn bản này bị tuyên bố hết hiệu lực theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BTM ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ Thương mại về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 04/02/2007 |
Tóm tắt
Thông tư 18/1998/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 28 tháng 8 năm 1998 nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 57/1998/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các thương nhân trong việc thực hiện các hoạt động thương mại quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, gia công với thương nhân nước ngoài và đại lý mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các thương nhân Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh phù hợp.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- I. Về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: Quy định quyền kinh doanh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- II. Về gia công với thương nhân nước ngoài: Hướng dẫn về gia công hàng hóa, nguyên liệu và thanh toán.
- III. Về đại ký mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài: Quy định về đại lý mua bán và thanh toán.
- IV. Quy định về việc thực hiện: Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/9/1998 và thay thế các văn bản trước đó.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bãi bỏ Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trước đây và quy định rõ ràng về việc uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa có điều kiện. Thông tư cũng quy định rõ ràng về việc thanh lý hợp đồng gia công và các quy định liên quan đến hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1998 và sẽ thay thế các quy định trước đó của Bộ Thương mại liên quan đến xuất nhập khẩu, gia công và đại lý của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/1998/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 18/1998/TT-BTM NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/1998/NĐ-CP NGÀY 31/7/1998 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIA CÔNG VÀ ĐẠI LÝ MUA BÁN HÀNG HOÁ VỚI NƯỚC NGOÀI
Để thi hành Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài, Bộ Thương mại hướng dẫn một số vấn đề cụ thể như sau:
I. VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ:
1. Về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu:
a. Thương nhân là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, thành lập theo quy định của pháp luật, được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo ngành nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã đăng ký mã số tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị định 57/1998/NĐ-CP , không phải xin Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu tại Bộ Thương mại. Các Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu Bộ Thương mại đã cấp, hết hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1998.
b. Đối với doanh nghiệp được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:
a. Hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, trừ những mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và những mặt hàng tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu.
b. Đối với các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (hàng xuất khẩu, nhập khẩu có hạn ngạch, có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành), thương nhân phải được cơ quan có thẩm quyền phân bổ hạn ngạch hoặc cấp giấy phép.
c. Các mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 57/1998/NĐ-CP .
d. Các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 2, Nghị định 57/1998/NĐ-CP , được xuất khẩu, nhập khẩu theo các nguyên tắc điều hành hàng năm của Thủ tướng Chính phủ.
3. Về uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu:
a. Đối với hàng hoá có hạn ngạch và có giấy phép của Bộ Thương mại:
- Thương nhân có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Nghị định số 57/1998/NĐ-CP chỉ được uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá có hạn ngạch và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có giấy phép của Bộ Thương mại trong phạm vi số lượng hoặc trị giá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép của Bộ Thương mại.
- Thương nhận có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP chỉ được nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá có hạn ngạch và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có giấy phép của Bộ Thương mại trong phạm vi số lượng hoặc trị giá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép của Bộ Thương mại cấp cho thương nhân uỷ thác; thương nhân nhận uỷ thác không được sử dụng hạn ngạch hoặc giấy phép do Bộ Thương mại cấp cho mình để nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp Bộ Thương mại có quy định riêng về việc uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu một số mặt hàng có hạn ngạch hoặc có giấy phép thì việc uỷ thác được thực hiện theo quy định đó.
b. Đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu có giấy phép của Bộ quản lý chuyên ngành:
Thương nhân có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP được uỷ thác hoặc nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá quản lý chuyên ngành khi bên uỷ thác hoặc bên nhận uỷ thác có văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá đó.
II. VỀ GIA CÔNG VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
1. Thương nhân gia công hàng hoá với nước ngoài.
a. Thương nhân Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế, có hoặc không có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, được gia công hàng hoá với thương nhân nước ngoài; được trực tiếp nhập khẩu, xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế phẩm, phế liệu và sản phẩm gia công theo hợp đồng gia công.
b. Đối với doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hoạt động gia công được thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và các quy định tại các Điều 12, 13, 15, 16, 17, 18 Nghị định 57/1998/NĐ-CP .
2. Về gia công hàng hoá thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu.
a. Thương nhân Việt Nam chỉ được ký hợp đồng gia công hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Thương mại.
b. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại gồm:
- Văn bản đề nghị của thương nhân, trong đó nêu rõ biện pháp quản lý hàng gia công;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Về nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công:
a. Đối với nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua tại Việt Nam:
- Nguyên liệu, phụ liệu, vật tư thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu chỉ được mua tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng gia công khi được Bộ Thương mại cho phép.
- Nguyên liệu, phụ liệu, vật tư thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu có điều kiện chỉ được mua tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng gia công trong phạm vi số lượng hoặc trị giá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch hoặc Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
b. Đối với nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu:
Nguyên liệu, phụ liệu, vật tư thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu chỉ được nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công khi được Bộ Thương mại cho phép.
4. Thanh toán tiền gia công bằng sản phẩm gia công.
Bên nhận gia công được nhận tiền thanh toán của Bên đặt gia công bằng sản phẩm gia công, nhưng phải đảm bảo các điều kiện sau:
a. Sản phẩm gia công không thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu;
b. Sản phẩm gia công thuộc Danh mục hàng hoá nhập khẩu có điều kiện thì Bên nhận gia công chỉ được nhận trong phạm vi số lượng hoặc trị giá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch hoặc giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
c. Phải nộp thuế nhập khẩu đối với phần sản phẩm gia công thanh toán thay tiền gia công.
5. Thanh lý hợp đồng gia công:
Sau khi kết thúc hợp đồng gia công, máy móc, thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu (gọi chung là vật tư, hàng hoá gia công) được giải quyết như sau:
a. Bộ Thương mại:
Giải quyết việc mua bán, tặng đối với vật tư, hàng hoá gia công thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hoá nhập khẩu có điều kiện.
b. Cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố:
- Giải quyết việc tái xuất, chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác, tiêu huỷ đối với vật tư, hàng hoá gia công thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hoá nhập khẩu có điều kiện.
- Giải quyết việc mua bán, tặng, tái xuất, chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác, tiêu huỷ đối với vật tư, hàng hoá gia công không thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hoá nhập khẩu có điều kiện.
III. VỀ ĐẠI KÝ MUA BÁN HÀNG HOÁ CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
1. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hoá cho nước ngoài:
Thương nhân Việt Nam có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng phù hợp với mặt hàng đại lý, có hoặc không có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, được làm đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài; được trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo hợp đồng đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài.
2. Đại lý bán hàng cho thương nhân nước ngoài:
a. Mặt hàng đại lý bán:
- Thương nhân Việt Nam được làm đại lý bán hàng tại Việt Nam cho nước ngoài những mặt hàng không thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu của Việt Nam.
- Đối với các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá nhập khẩu có điều kiện, thương nhân Việt Nam chỉ được làm đại lý bán hàng cho thương nhân nước ngoài trong phạm vi số lượng hoặc trị giá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch hoặc giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
b. Thanh toán tiền hàng bán đại lý:
- Trường hợp thanh toán bằng tiền, thương nhân Việt Nam phải mở tài khoản chuyên thanh toán tiền hàng bán đại lý tại Ngân hàng theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp thanh toán bằng hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu có điều kiện, thương nhân Việt Nam chỉ được xuất khẩu để thanh toán trong phạm vi số lượng hoặc trị giá hàng hoá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch hoặc giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đại lý mua hàng tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài:
a. Thương nhân Việt Nam phải yêu cầu thương nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ chuyển đổi qua Ngân hàng và được chuyển đổi thành tiền đồng Việt Nam theo các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam để mua hàng theo hợp đồng đại lý.
b. Trong trường hợp hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu có điều kiện, thương nhân Việt Nam chỉ được mua hàng cho thương nhân nước ngoài trong phạm vi số lượng hoặc trị giá hàng hoá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch hoặc giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
IV. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1998 và thay thế các văn bản sau đây của Bộ Thương mại:
a. Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 hướng dẫn thi hành Quyết định số 55/1998/QĐ-TTg ngày 03/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hoá xuất khẩu có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu và các quy định có liên quan về giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.
b. Quyết định số 1172 TM/XNK ngày 22/9/1994 ban hành Quy chế xuất nhập khẩu uỷ thác giữa các pháp nhân trong nước và Quyết định số 38/TM-XNK ngày 06/5/1996 sửa đổi Quy chế nói trên.
2. Việc điều hành xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện trong thời gian từ nay đến 31/3/1999 vẫn thực hiện theo các văn bản liệt kê tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Thương mại về xuất nhập khẩu, gia công, đại lý của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài trái với Thông tư này.
|
Mai Văn Dâu (Đã Ký) |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại)
CÁC VĂN BẢN VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NĂM 1998 (CÓ HIỆU LỰC ĐẾN NGÀY 31/3/1999)
1. Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế điều hành xuất nhập khẩu năm 1998.
2. Quyết định số 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998.
3. Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản.
4. Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số quy định tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 nêu trên.
5. Thông tư số 01/1998/TM-XNK ngày 14/02/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện các Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg và số 12/1998/QĐ-TTg cùng ngày 23/01/1998.
6. Thông tư số 03/1998/TT-BTM ngày 24/02/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn việc cấp giấy phép nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Cămpuchia. Thông tư số 06/1998/TT-BTM ngày 26/3/1998 của Bộ Thương mại quy định tạm thời về nhập khẩu rượu năm 1998.
7. Thông tư số 03 TM-CSTTTN ngày 11/3/1997 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện quy định của Chính phủ về hoạt động mua bán, xuất nhập khẩu và gia công chế tác đá quý.
8. Các văn bản có liên quan khác về cơ chế điều hành xuất nhập khẩu.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuNghị định 57/1998/NĐ-CP hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với nước ngoài]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý]"
Thông tư 06/1998/TT-BTM quy định tạm thời nhập khẩu rượu năm 1998
Quyết định 65/1998/QĐ-TTg xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản
Thông tư 01/1998/TN/XNK điều hành xuất khẩu gạo nhập khẩu phân phân bón năm 1998 hướng dẫn Quyết định 11/1998/QĐ-TTg 12/1998/QĐ-TTg
Quyết định 11/1998/QĐ-TTg cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998
Quyết định 12/1998/QĐ-TTg điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998
Thông tư 3-TM/CSTTTN hoạt động mua bán xuất nhập khẩu gia công chế tác đá quý hướng dẫn quy định Chính phủ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý | |
01/09/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý | |
04/02/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
18.1998.TT.BTM.doc |