Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg
Số hiệu | 05/1998/TT-BTM | Ngày ban hành | 18/03/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/03/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 13, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 10/05/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 18/1998/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 01/09/1998 |
Tóm tắt
Thông tư 05/1998/TT-BTM, ban hành ngày 18 tháng 3 năm 1998, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 55/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về danh mục hàng hoá xuất khẩu cần có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu. Mục tiêu của văn bản này là quy định rõ ràng về các mặt hàng xuất khẩu, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và hợp tác xã được thành lập theo luật pháp Việt Nam, ngoại trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Thông tư phân chia hàng hoá thành hai nhóm: hàng hoá được xuất khẩu không cần Giấy phép và hàng hoá cấm xuất khẩu hoặc phải có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần chính:
- I. Đối tượng áp dụng: Xác định các doanh nghiệp và hợp tác xã được áp dụng.
- II. Mặt hàng được xuất khẩu không cần Giấy phép: Liệt kê các mặt hàng và thủ tục xuất khẩu.
- III. Hàng hoá cấm xuất khẩu và hàng hoá xuất khẩu phải có Giấy phép: Đưa ra danh sách cụ thể các mặt hàng cấm và yêu cầu Giấy phép.
- IV. Điều khoản thi hành: Quy định hiệu lực thi hành và bãi bỏ các quy định trước đó trái với Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực từ ngày ban hành và đã bãi bỏ mọi quy định trước đây không phù hợp. Các phụ lục kèm theo cung cấp danh mục chi tiết về hàng hoá cần Giấy phép và hàng hoá cấm xuất khẩu, tạo cơ sở pháp lý rõ ràng cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/1998/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 05/1998/TT-BTM NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/1998/QĐ-TTG NGÀY 03/3/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Căn cứ Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg
ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế điều hành xuất nhập khẩu năm
1998;
Căn cứ Quyết định số 55/1998/QĐ-TTg ngày 03/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu phải có Giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc xuất khẩu các mặt hàng không cần Giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Việc xuất khẩu các mặt hàng không cần giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo Thông tư này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và các hợp tác xã được thành lập theo luật pháp Việt Nam, trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
II. MẶT HÀNG ĐƯỢC XUẤT KHẨU KHÔNG CẦN GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU; THỦ TỤC XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG NÀY:
1. Tất cả các loại hàng hoá ngoài danh mục ghi trong Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này doanh nghiệp được xuất khẩu theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại cơ quan Hải quan.
2. Riêng những mặt hàng sau đây, khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài yêu cầu có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cần xuất trình thêm xác nhận cho xuất khẩu của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc văn bản cấp hạn ngạch hoặc chỉ tiêu xuất khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
2.1. Khoáng sản hàng hoá (xác nhận của Bộ Công nghiệp).
2.2. Thực vật để làm giống, động vật rừng (xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); thuỷ sản quý hiếm, thuỷ sản sống dùng làm giống (xác nhận của Bộ Thuỷ sản).
2.3. ấn phẩm văn hoá, tác phẩm mỹ thuật nhà nước quản lý, tác phẩm điện ảnh, băng hình có ghi chương trình (xác nhận của Bộ Văn hoá Thông tin).
Danh mục cụ thể các loại hàng hoá ghi tại 2.1, 2.2 và 2.3 nói trên thực hiện theo Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ.
2.4. Sản phẩm dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Nauy, Thổ Nhĩ Kỳ (có văn bản cấp hạn ngạch của Bộ Thương mại và trong năm 1998 chỉ xét cấp cho các doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng xí nghiệp dệt may trước năm 1998).
2.5. Sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ sản xuất từ gỗ rừng tự nhiên trong nước (có văn bản cấp chỉ tiêu của Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
III. HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU VÀ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU:
Hàng hoá cấm xuất khẩu, hàng hoá xuất khẩu phải có Giấy phép kinh doanh XNK do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng phù hợp cùng một số quy định về thủ tục xuất khẩu được ghi trong Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18/3/1998. Mọi quy định của Bộ Thương mại trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
|
Mai Văn Dâu (Đã Ký) |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU DOANH NGHIỆP
PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VỚI NGÀNH HÀNG PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 của Bộ Thương mại)
Danh mục này được xác định dựa trên Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam do Tổng cục Thống kê ban hành tại Quyết định số 324/TCTK-QĐ ngày 26/12/1995
1. Gạo, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 1006.10 đến 1006.40 thuộc Chương 10.
2. Chất nổ, chất dễ cháy, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 3601.00 đến 3604 và 3606 thuộc Chương 36.
3. Sách, báo, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số 4901 và 4902 thuộc Chương 49.
Ghi chú: Hai nhóm trên đây không bao gồm catalogue hàng hoá và các ấn phẩm quảng cáo hàng hoá của doanh nghiệp.
4. Ngọc trai, đá quý, kim loại quý, đồ kim hoàn, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 7101 đến 7116 và 7118.
5. Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm, đồ cổ, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 9701 đến 9706 thuộc Chương 97.
Ghi chú: Nhóm 9701 và 9703 không bao gồm các phiên bản hoặc tác phẩm có tính chất nghệ thuật hoặc tính chất trang trí thông thường, được sản xuất hàng loạt phục vụ cho mục đích thương mại. Thí dụ như các loại tranh gỗ, tranh ghép gỗ, tranh làm từ mây, tre, nứa, hoa, lá. .., tượng gỗ, tượng đất nung, tượng sứ, tranh Đông Hồ, phiên bản tranh in trên bưu thiếp v.v... được sản xuất hàng loạt phục vụ mục đích thương mại.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU VÀ HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU
DANH NGHIỆP PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 của Bộ Thương mại)
Hàng hoá |
Quy định về xuất khẩu |
01. Vũ khí, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự |
Cấm xuất khẩu |
02. Đồ cổ |
Cấm xuất khẩu |
03. Các loại ma tuý |
Cấm xuất khẩu |
04. Hoá chất độc |
Cấm xuất khẩu |
05. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc, củi, than hầm từ gỗ, các sản phẩm gỗ và lâm sản thuộc nhóm I.A trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng, ván tinh chế sản xuất từ gỗ nhóm II.A trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày17/01/1992 dẫn trên, song mây nguyên liệu. |
Cấm xuất khẩu |
06. Các loại động vật hoang dã, thực vật tự nhiên quý hiếm |
Cấm xuất khẩu |
07. Gạo (chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng phù hợp và được cơ quan có thẩm quyền giao hạn ngạch xuất khẩu |
08. Chất nổ, chất dễ cháy (chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Bộ Công nghiệp xác nhận |
09. Sách, báo (chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy phép |
10. Ngọc trai, đá quý, kim loại quý (Chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép. Riêng giấy phép xuất khẩu đá quý thực hiện theo Thông tư 03/TM/CSTTTN ngày 11/3/1997 của Bộ Thương mại |
11. Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm, đồ cổ (chi tiết theo khẩu với ngành hàng phù hợp và được Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập Bộ Văn hoá cho phép. Riêng đồ cổ phải Chính phủ cho phép. |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 11/1998/QĐ-TTg cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 55/1998/QĐ-TTg phê duyệt danh mục hàng hoá xuất khẩu có giấy phép kinh doanh xuất - nhập khẩu
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 11/1998/QĐ-TTg cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 55/1998/QĐ-TTg phê duyệt danh mục hàng hoá xuất khẩu có giấy phép kinh doanh xuất - nhập khẩu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/03/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg | |
18/03/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg | |
01/09/1998 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 05/1998/TT-BTM phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hướng dẫn Quyết định 55/1998/QĐ-TTg | |
01/09/1998 | Bị thay thế | Thông tư 18/1998/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 57/1998/NĐ-CP xuất nhập khẩu gia công đại lý |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.1998.TT.BTM - Phụ lục.doc |