Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng
Số hiệu | 172/2018/TT-BQP | Ngày ban hành | 27/12/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/02/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Bế Xuân Trường / Thứ trưởng - Thượng tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 08/02/2022 |
Tóm tắt
Thông tư 172/2018/TT-BQP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 102/2016/TT-BQP, quy định về đăng ký, quản lý và sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng xe quân sự, đảm bảo tính đồng bộ và chính quy trong việc cấp biển số và chứng nhận đăng ký xe.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc đăng ký, cấp biển số, và quản lý xe cơ giới trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc sử dụng xe quân sự.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều chính và hai phụ lục. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể cho các điều trong Thông tư 102/2016/TT-BQP, trong đó nổi bật là việc quy định các mẫu hồ sơ đăng ký xe và các điều kiện cần thiết khi lưu hành xe quân sự. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2019, và yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện việc cấp đổi biển số và chứng nhận đăng ký xe quân sự trong vòng 6 tháng kể từ ngày có hiệu lực.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung quy định về hồ sơ đăng ký thêm biển số xe quân sự, quy định về cấp biển số tạm thời, và các điều kiện cụ thể khi xe quân sự tham gia giao thông. Thông tư cũng cập nhật các mẫu biểu và ký hiệu biển số cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
BỘ QUỐC
PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2018/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 102/2016/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 102/2016/TT-BQP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 5 như sau:
“2. Chữ ký hiệu biển số đăng ký: Được quy định riêng cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục II Thông tư này. Trường hợp thành lập mới cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo cơ quan chức năng đăng ký bổ sung theo quy định, bảo đảm thống nhất, chính quy”.
2. Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Hồ sơ đăng ký thêm biển số xe quân sự, đối với xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe nghiệp vụ của Tổng cục II, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc đăng ký, cấp biển số xe quân sự.
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư này.
3. Bản sao y chứng nhận đăng ký, hồ sơ gốc của xe”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 19 như sau:
“2. Các trường hợp cấp biển số tạm thời có giới hạn tuyến đường theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư số 102/2016/TT-BQP , gồm:
a) Ô tô nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển, làm nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt;
b) Ô tô chạy khảo sát, thử nghiệm của đề tài, dự án thuộc các chương trình của Bộ Quốc phòng;
c) Ô tô cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch; xe là quà tặng hoặc nhập khẩu là tài sản di chuyển”.
4. Bổ sung Khoản 3, Điều 19 như sau:
“3. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 102/2016/TT-BQP, khi được Nhà nước giao nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cấp biển số tạm thời theo yêu cầu nhiệm vụ.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 21 như sau:
“b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư này (không áp dụng đối với trường hợp cấp lại biển số)”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 23 như sau:
“2. Người điều khiển xe quân sự, phải có giấy phép lái xe quân sự (người điều khiển xe mang biển số quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự) đúng quy định, hợp lệ; khi tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng, bảo đảm an toàn tuyệt đối”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Điều kiện xe quân sự khi lưu hành
1. Khi tham gia giao thông phải bảo đảm đầy đủ các quy định, như sau:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng ký;
c) Tem kiểm định còn hiệu lực dán trên kính chắn gió;
d) Hệ thống số phụ;
đ) Giấy công tác xe;
e) Đối với xe vận chuyển hàng hóa phải có chứng từ hàng hóa. Trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật;
g) Sổ theo dõi hoạt động xe - máy.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ huấn luyện thực hành lái xe, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều này, phải có:
a) Giấy phép xe tập lái;
b) Biển xe tập lái.
3. Trường hợp chạy thử nghiệm, phải có:
a) Lệnh sửa chữa hoặc kế hoạch chạy thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Biển báo “xe chạy thử” làm bằng tấm mica nền đỏ, chữ trắng (kích thước 297 mm x 210 mm) treo phía trước và phía sau xe.
4. Xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư này;
c) Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật”.
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 Phụ lục I quy định về Bản khai đăng ký xe (nội dung sửa đổi, bổ sung quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bổ sung Mẫu số 02 Phụ lục I quy định về Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III quy định về ký hiệu biển số của các cơ quan, đơn vị (nội dung sửa đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này)”.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
2. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ quan, đơn vị (biển số và chứng nhận đăng ký xe quân sự có thay đổi ký hiệu) phải thực hiện xong việc cấp đổi biển số và chứng nhận đăng ký xe quân sự theo đúng quy định tại Thông tư này.
3. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
4. Cục trưởng Cục Xe - Máy chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU
BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE QUÂN SỰ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu số 01: Bản khai đăng ký xe.
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
1. Mẫu số 01. Bản khai đăng ký xe
……..(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(3)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ ……………………………………….(4)………………………………………………………..
……………………(2)…………………………………………………. đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe ô tô (mô tô) có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe:……………………(5)………………… Loại xe:……………..(6)………………………
Số khung:………………………..(7)………………… Số máy:……………..(8)………………………
Nguồn gốc trang bị:…………………………………………..(9)……………………………………….
Cà số khung trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung)) |
|
Cà số máy trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất:……..….(10)………..…… Năm sản xuất:…………..(11)…………………………..
Công suất động cơ: ...(12)...KW (ml). Công thức bánh xe: ...(13)…………………………………..
Tổng số lốp xe:...(14)………. (bộ); cỡ lốp (15): Trước:……………………Sau:………………….
Kích thước của xe (16): Dài…………..mm, rộng…………..mm, cao…………………………..mm
Tải trọng (xe tải):...(17)....kg. Khối lượng toàn bộ:……………………………(18)…………….....kg.
Số chỗ ngồi:………………………(19)....người.
Giá trị xe:………………………………..(20)……………………………………………………………
TRƯỞNG
PHÒNG (BAN) XE-MÁY |
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
Phần dành riêng cho Cục Xe - Máy
Đăng ký cũ |
|
Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký:………………………………. Cấp lần:…………………………………….
Ngày đăng ký:…………………………………. Số sổ…………………………………………………
TRƯỞNG
PHÒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số………… ngày……tháng…….năm…….. về việc ………………………………….
(5), (6), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(7), (8) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(9) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(20) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
Tờ khai đăng ký xe do cán bộ quản lý xe - máy khai, thủ trưởng phòng (ban) xe - máy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ ký, ghi rõ họ, tên; thủ trưởng đơn vị trực tiếp đăng ký ký tên, đóng dấu.
Không ghi vào phần dành riêng cho Cục Xe - Máy.
2. Mẫu số 02. Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
3. Quy cách:
- Kích thước 85,60 mm x 53,98 mm;
- Số chứng nhận đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...” trước dãy số đăng ký;
- Mặt trước giữa có in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt;
- Mặt sau có 02 vạch chéo song song màu đỏ, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; có 05 ô để đóng dấu gia hạn sử dụng hằng năm, chữ màu đen;
- In Offset trên nền giấy trắng, loại 230g/m2, ép Plastic bảo vệ.
PHỤ LỤC II
KÝ
HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 |
Bộ Tổng Tham mưu-Cơ quan Bộ Quốc phòng |
TM |
2 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TH |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TT |
5 |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
TK |
6 |
Tổng cục II |
TN |
7 |
Quân khu 1 |
KA |
8 |
Quân khu 2 |
KB |
9 |
Quân khu 3 |
KC |
10 |
Quân khu 4 |
KD |
11 |
Quân khu 5 |
KV |
12 |
Quân khu 7 |
KP |
13 |
Quân khu 9 |
KK |
14 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
KT |
15 |
Quân đoàn 1 |
AA |
16 |
Quân đoàn 2 |
AB |
17 |
Quân đoàn 3 |
AC |
18 |
Quân đoàn 4 |
AD |
19 |
Quân chủng Phòng không - Không quân |
QA |
20 |
Quân chủng Hải quân |
QH |
21 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
QB |
22 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển |
QC |
23 |
Bộ Tư lệnh 86 |
QM |
24 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BL |
25 |
Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
BB |
26 |
Binh chủng Công binh |
BC |
27 |
Binh chủng Đặc công |
BK |
28 |
Binh chủng Pháo binh |
BP |
29 |
Binh chủng Hóa học |
BH |
30 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
BT |
31 |
Học viện Quốc phòng |
HA |
32 |
Học viện Lục quân |
HB |
33 |
Học viện Chính trị |
HC |
34 |
Học viện Hậu cần |
HE |
35 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
HD |
36 |
Học viện Quân y |
HH |
37 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
HT |
38 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
HQ |
39 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
HN |
40 |
Cục Đối ngoại |
PA |
41 |
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
PG |
42 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
PK |
43 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
PQ |
44 |
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng |
PM |
45 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga |
PX |
46 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
PP-10 |
47 |
Bệnh viện quân y 175 |
PP-40 |
48 |
Viện Y học cổ truyền Quân đội |
PP-60 |
49 |
Binh đoàn 11 |
AV |
50 |
Binh đoàn 12 |
AT |
51 |
Binh đoàn 15 |
AN |
52 |
Binh đoàn 16 |
AX |
53 |
Binh đoàn 18 |
AM |
54 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
VT |
55 |
Tổng công ty 36-CTCP |
CA |
56 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội |
CB |
57 |
Tổng công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân |
CD |
58 |
Tổng công ty Đông Bắc |
CH |
59 |
Tổng công ty Kinh tế, kỹ thuật công nghiệp quốc phòng |
CK |
60 |
Tổng công ty Thái Sơn |
CM |
61 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
CN |
62 |
Tổng công ty 319 |
CP |
63 |
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
CT |
64 |
Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô |
CV |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/12/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng | |
10/02/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng | |
04/09/2021 | Được sửa đổi | Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới | Xem tại đây |
08/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng | |
08/02/2022 | Bị thay thế | Thông tư 169/2021/TT-BQP quản lý sử dụng xe cơ giới xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_172_2018_TT_BQP.pdf |