Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới
| Số hiệu | 102/2021/TT-BQP | Ngày ban hành | 22/07/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/09/2021 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Lê Huy Vịnh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 08/02/2022 | |
Tóm tắt
Thông tư 102/2021/TT-BQP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 102/2016/TT-BQP về đăng ký, quản lý và sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật các quy định để phù hợp với thực tiễn và nâng cao hiệu quả quản lý xe cơ giới trong lực lượng vũ trang.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc đăng ký, quản lý và sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều và một phụ lục. Trong đó, Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 102/2016/TT-BQP và Thông tư 172/2018/TT-BQP. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2021, và quy định về việc sử dụng chứng nhận đăng ký xe cũ cho đến khi có chứng nhận mới bằng vật liệu PET. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan, đơn vị liên quan.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm việc sửa đổi mẫu bản khai đăng ký xe và chứng nhận đăng ký, cũng như quy định về việc xác minh thông tin đăng ký xe qua mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Thông tư này góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
|
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 102/2021/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 102/2016/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 172/2018/TT-BQP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng; được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư số 102/2016/TT-BQP) và Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP (sau đây viết gọn là Thông tư số 172/2018/TT-BQP).
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 2, Điều 16, như sau:
“c) Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu đối với những xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021;”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP như sau:
a) “Bản khai đăng ký xe” quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP được sửa đổi theo Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) “Chứng nhận đăng ký” quy định tại Mẫu số 04, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP được sửa đổi theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2021.
2. Chứng nhận đăng ký xe quy định tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP được tiếp tục sử dụng đến khi được cấp đồng bộ bằng vật liệu PET và được tiếp tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại đến khi điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật đảm bảo in được trên vật liệu PET.
3. Phần xác minh thông tin đăng ký xe của Cục Xe - Máy trên Bản khai đăng ký xe được lấy và thực hiện trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ (CPNET) từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Cục trưởng Cục Xe - Máy, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU
BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE QUÂN SỰ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 102/2021/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm
2021 của Bộ trưởng
Bộ
Quốc phòng)
1. Mẫu số 01 : Bản khai đăng ký xe.
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký.
1. Mẫu số 01: Bản khai đăng ký xe
|
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………(3)………, ngày …. tháng … năm 20…. |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI
Căn cứ ………………………(4)…………………………………………….
(5)…………………………..đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe …… có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe: …..(6)……..Loại xe: …………..(7)……………..
Số khung: …………..(8)……………..Số máy: …………..(9)……………..
Nguồn gốc trang bị: …………..(10)……………………………………..
|
Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
|
Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất: ………..(11)……………; Năm sản xuất: …………(12)…………..
Công suất động cơ:….(13)………KW; Công thức bánh xe: ...(14) ……………..
Tổng số lốp xe:...(15)...; Cỡ lốp....(16)…..: Trước …….. Sau ………..
Kích thước của xe (17): Dài………. mm, Rộng……….. mm, Cao……… mm
Tải trọng:... (18)………. Kg; Khối lượng toàn bộ ………(19)………. Kg
Số người cho phép chở, kể cả người lái: ……….(20)………. người.
Giá trị xe: …………………(21)………………………
|
Đăng ký cũ |
|
|
TRƯỞNG
PHÒNG (BAN) XE - MÁY (22) |
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số……….. ngày……. tháng………. năm …………về việc………..
(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.
(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(21) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
(22) Cơ quan xe - máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. PHẦN XÁC MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE CỦA CỤC XE - MÁY
Nhãn hiệu: …………………………………………..
Loại xe: …………………………………………..
Số khung: …………………………………………..
Số máy: …………………………………………..
Nước sản xuất: …………………………………………..
Năm sản xuất: …………………………………………..
Dung tích xi lanh …………………………………………..
Tải trọng: …………………………………………..
Khối lượng bản thân: …………………………………………..
Khối lượng toàn bộ: …………………………………………..
Số người cho phép chở, kể cả người lái: …………………………………………..
|
Đăng ký cũ |
|
Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký: ………………………Cấp lần: ………………………………..
Ngày đăng ký: ……………………………….. Số sổ ………………………………..
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……
|
PHÒNG KT Ô
TÔ - TRẠM NGUỒN |
CỤC TRƯỞNG |
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký
* Ghi chú:
1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo);
2. Màu nền: Màu vàng;
3. Kích thước (mm): Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 102/2016/TT-BQP Quy định đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng
Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP quản lý xe cơ giới Bộ Quốc phòng
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/07/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới | |
| 04/09/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới | |
| 08/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 102/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 102/2016/TT-BQP đăng ký xe cơ giới | |
| 08/02/2022 | Bị thay thế | Thông tư 169/2021/TT-BQP quản lý sử dụng xe cơ giới xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
102.2021.TT-BQP.doc | |
|
|
VanBanGoc_102.2021.TT-BQP.pdf |