Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí
Số hiệu | 172/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/10/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 651+652, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 11/11/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 172/2012/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 22 tháng 10 năm 2012, nhằm quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý tài chính liên quan đến các hoạt động cải cách hành chính, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Ủy ban nhân dân các cấp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan có liên quan đến việc thực hiện các Đề án cải cách hành chính theo Nghị quyết 30c/NQ-CP.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Những quy định chung về đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Điều 2: Nội dung chi cho các hoạt động cải cách hành chính.
- Điều 3: Mức chi cụ thể cho từng hoạt động, được quy định trong phụ lục kèm theo.
- Điều 4: Quy định về lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí.
- Điều 5: Điều khoản thi hành và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các văn bản trước đó bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về mức chi tối đa cho từng hoạt động và trách nhiệm của các cơ quan trong việc lập dự toán. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2012 và thay thế Thông tư số 99/2006/TT-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước như sau:
Điều 1. Những quy định chung
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp;
b) Cơ quan thường trực cải cách hành chính của Chính phủ (Bộ Nội vụ);
c) Các cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các Đề án quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020.
2. Phạm vi áp dụng:
Thông tư này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác cải cách hành chính của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Nội dung chi
1. Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ; chi quản lý và điều hành thực hiện Chương trình.
2. Chi xây dựng đề cương chương trình; chi tổ chức các cuộc họp góp ý, thẩm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề cương, chuyên đề cải cách hành chính.
3. Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính.
4. Chi nghiên cứu đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Bộ, ngành và địa phương: xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính.
5. Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương và trung ương.
6. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
7. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính.
8. Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính:
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính;
b) Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính;
c) Chi tổ chức các cuộc thi về cải cách hành chính.
9. Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở trong nước và nước ngoài.
10. Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài về cải cách hành chính.
11. Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính.
12. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.
13. Các địa phương, trong phạm vi ngân sách của mình quan tâm, tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm cho Bộ phận một cửa (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) của từng địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
14. Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông).
15. Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính:
a) Chi làm thêm giờ;
b) Chi dịch tài liệu.
c) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Điều 3. Mức chi
Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư.
Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này. Khi mức chi tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trường hợp các Bộ, ngành, địa phương chưa ban hành văn bản quy định mức chi cụ thể, nhưng cần thiết để phục vụ công việc thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định vận dụng các mức chi tương ứng đối với công việc cụ thể nhưng không vượt quá quy định tại Thông tư này, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán được giao.
Điều 4. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
1. Lập dự toán:
Hàng năm, Bộ Nội vụ - cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính có trách nhiệm hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch cải cách hành chính để các Bộ, ngành, địa phương làm căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch 5 năm, hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Bộ, cơ quan chủ trì đề án, dự án về cải cách hành chính quy mô quốc gia theo quy định tại Phụ lục Nghị quyết số 30c/NQ-CP phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án, dự án. Nhiệm vụ thực hiện các đề án, dự án quy mô quốc gia được bố trí trong dự toán hàng năm của Bộ, cơ quan chủ trì đề án, dự án.
Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp (như: tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện cải cách hành chính; tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ, cán bộ công chức; kiểm tra đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tuyên truyền về cải cách hành chính đối với các cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý...) được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Bộ Nội vụ có trách nhiệm thẩm tra mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác cải cách hành chính sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
Đối với kinh phí thực hiện các đề án, dự án quy mô quốc gia theo quy định tại Phụ lục Nghị quyết số 30c/NQ-CP được bố trí trong dự toán của cơ quan chủ trì đề án, dự án; cơ quan liên quan, phối hợp thực hiện đề án, dự án thì ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với cơ quan chủ trì đề án, dự án và nhận kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề án, dự án có trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện đề án, dự án với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy dịnh của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012 và thay thế Thông tư số 99/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
a |
Xây dựng đề cương chương trình |
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình |
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình |
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP |
b |
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
|
- Chủ trì cuộc họp |
150.000 đồng/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đồng/người/buổi |
|
- Bài tham luận |
300.000 đồng/bài viết |
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa |
200.000 đồng/bài viết |
2 |
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính: |
|
a |
Văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành Trung ương |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ. |
b |
Văn bản quy phạm pháp luật của các địa phương |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp |
3 |
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các Bộ, ngành, địa phương; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ KH và CN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bố dự toán kinh phí đối với các Đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng NSNN |
4 |
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương và trung ương. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
5 |
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
6 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
a |
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
b |
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính. |
Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003 |
c |
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính. |
Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử. Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
8 |
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài |
|
a |
Các đoàn đi trong nước |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
b |
Các đoàn đi nước ngoài |
Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí |
9 |
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính |
|
a |
Chuyên gia trong nước |
Áp dụng mức chi theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
b |
Chuyên gia nước ngoài |
|
10 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông) |
Tối đa 400.000 đồng/người/tháng. Mức cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 1/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định. |
11 |
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
12 |
Chi dịch tài liệu |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
13 |
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính |
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
14 |
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính |
|
a |
Chi làm thêm giờ |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
b |
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
c |
Một số khoản chi khác |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Quyết định 127/2007/QĐ-TTg tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí]"
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Kế toán 2003
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút
Nghị định 61/2002/ND-CP chế độ nhuận bút
Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
Thông tư 01/2010/TT-BTC chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
Thông tư 97/2010/TT-BTC chế độ công tác phí chi tổ chức các cuộc hội nghị
Thông tư 139/2010/TT-BTC lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí từ ngân sách
Thông tư 58/2011/TT-BTC Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
Thông tư 102/2012/TT-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/10/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí | |
10/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 172/2012/TT-BTC việc lập dự toán quản lý sử dụng quyết toán kinh phí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
172.2012.TT.BTC.zip | |
|
172_2012_TT-BTC.doc | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_172_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_172-2012-TT-BTC_172-2012-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_172-2012-TT-BTC_Phu luc.pdf |