Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
Số hiệu | 137/2007/TT-BTC | Ngày ban hành | 28/11/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 24/12/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 813+814, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 09/12/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 194/2012/TT-BTC Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2013 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH ***** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******* |
---|---|
Số: 137/2007/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỨC CHI TẠO LẬP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Để phù hợp với yêu cầu thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi cho việc tạo lập thông tin điện tử như sau:
Phần 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan, tổ chức khác có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước để thực hiện việc tạo lập thông tin điện tử trên mạng máy tính ở các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương.
Tạo lập thông tin điện tử trên mạng máy tính là tạo ra các cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin trên mạng máy tính để truyền nhận thông tin, phục vụ công tác quản lý, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước. Kết quả tạo lập thông tin điện tử phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt để đưa vào sử dụng.
- Phạm vi áp dụng:
Mức chi quy định tại Thông tư này được áp dụng trong việc tính toán chi phí để thuê các cá nhân, tổ chức bên ngoài thực hiện những công việc tạo lập thông tin điện tử trên mạng máy tính.
Cán bộ, công chức, viên chức khi làm thêm giờ để tạo lập thông tin điện tử trên mạng máy tính được thanh toán tiền lương làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Phần 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. NỘI DUNG CHI:
-
Chi nhập dữ liệu;
-
Tạo lập các trang siêu văn bản;
-
Tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn.
II. MỨC CHI:
- Đối với công việc nhập dữ liệu:
a) Nhập dữ liệu có cấu trúc: Mức chi tối đa 250 đồng/1 trường (hay còn gọi là mục tin), nằm trong các biểu ghi, ứng với các chỉ tiêu khác nhau theo yêu cầu quản lý.
b) Nhập dữ liệu phi cấu trúc: Mức chi tối đa là 7.800đồng/trang, tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng (tuỳ thuộc vào trang thực tế và yêu cầu cụ thể đối với việc kiểm tra dữ liệu), kể cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin. Thể thức và kỹ thuật trình bày trang thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
- Đối với công việc tạo các trang siêu văn bản (Web) là một dạng dữ liệu được mô tả bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML), chức năng chính là cho phép tạo lập kết nối đến các tài nguyên khác trên mạng. Trang siêu văn bản có các dạng:
a) Trang siêu văn bản đơn giản: Là các văn bản chủ yếu nhằm mục đích thể hiện nội dung thông tin. Mức chi tối đa là 7.800 đồng/trang tài liệu gốc A4 chuyển vào trang siêu văn bản (văn bản phi cấu trúc chuyển đổi sang trang siêu văn bản, tuỳ theo tính phức tạp).
b) Trang siêu văn bản phức tạp: là các văn bản có sử dụng các tính năng tiên tiến của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, tạo được một giao diện thân thiện, mỹ thuật, dễ sử dụng, làm cơ sở dẫn dắt người dùng truy tìm và sử dụng thông tin một cách hiệu quả nhất. Mức chi tối đa là 28.100 đồng (tuỳ theo độ phức tạp về bố cục mỹ thuật, nhiều hình ảnh, sử dụng các công nghệ tiên tiến, các mối liên kết phức tạp).
c) Các mức chi quy định tại tiết a, tiết b điểm 2 mục II phần II Thông tư này không bao gồm chi phí thiết kế giao diện, cấu trúc toàn trang.
-
Đối với việc tạo lập thông tin điện tử bằng tiếng nước ngoài được phép tăng từ 10% đến 30% mức chi quy định tương ứng.
-
Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu điện tử có sẵn, mức chi được tính tối đa bằng 15% mức chi tạo lập thông tin lần đầu theo quy định tại Thông tư này.
-
Đối với việc tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in trên giấy có sẵn:
a) Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để quét dữ liệu có sẵn trên giấy (chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dữ liệu dạng files ảnh), sau đó sử dụng phần mềm chuyên dụng để chuyển đổi thông tin từ files ảnh sang thông tin dạng text (có hiệu đính): mức chi tối đa bằng 15% mức chi nhập dữ liệu phi cấu trúc quy định tại tiết b điểm 1 phần II Thông tư này.
b) Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại vi để tiến hành số hoá các bức ảnh và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng 1 tệp tin để có thể kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản: mức chi tối đa bằng 1/3 mức chi quy định tại tiết a điểm 5 mục II phần II Thông tư này.
- Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định mức chi cụ thể trên cơ sở khả năng kinh phí và yêu cầu thực tế, bảo đảm không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này. Trên cơ sở quyết định mức chi cụ thể nêu trên, căn cứ vào khối lượng công việc, thủ trưởng đơn vị có thể áp dụng thanh toán khoán cho từng khối lượng công việc. Việc thanh toán khoán theo khối lượng công việc phải được thực hiện công khai trong đơn vị và thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ:
Kinh phí để chi cho nhiệm vụ này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Riêng năm 2007, các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện trong phạm vi dự toán ngân sách Nhà nước đã được giao.
Việc thanh, quyết toán phải đảm bảo chế độ hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo đúng quy định hiện hành.
Phần 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 3/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/11/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử | |
24/12/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử | |
01/01/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 137/2007/TT-BTC Thông tư hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử | |
01/01/2013 | Bị thay thế | Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
137.2007.TT.BTC.doc |