Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất
| Số hiệu | 16/2022/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 25/10/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/04/2023 |
| Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quốc Doanh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT, ban hành ngày 25 tháng 10 năm 2022, quy định về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với keo dán gỗ, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho sản phẩm này trên thị trường Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản là thiết lập các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến hàm lượng formaldehyde trong keo dán gỗ, từ đó bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, lưu thông và sử dụng keo dán gỗ, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Quy chuẩn này không áp dụng cho keo dán gỗ nhập khẩu dưới dạng mẫu thử hay hàng hóa tạm nhập tái xuất.
Thông tư được cấu trúc thành các chương chính, bao gồm: quy định chung, yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý, và trách nhiệm tổ chức thực hiện. Một số điểm nổi bật là quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyde không vượt quá 1,4% theo khối lượng, cùng với các phương pháp xác định và chứng nhận hợp quy cho sản phẩm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2023, thay thế Thông tư số 40/2018/TT-BNNPTNT. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn cũ sẽ tiếp tục được phép sử dụng cho đến khi hết hiệu lực. Thông tư này cũng yêu cầu các bên liên quan thực hiện việc ghi nhãn và bao gói sản phẩm theo quy định hiện hành.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16/2022/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2022 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KEO DÁN GỖ
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về keo dán gỗ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về keo dán gỗ. Ký hiệu: QCVN 03-01:2022/BNNPTNT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023 và thay thế Thông tư số 40/2018/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về keo dán gỗ.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu keo dán gỗ đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy cho đến ngày hết hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận đó.
2. Các tổ chức được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, chứng nhận hợp quy đối với keo dán gỗ theo QCVN 03-01:2018/BNNPTNT, trong trường hợp hiệu lực của quyết định chỉ định hết hạn trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, chứng nhận đến ngày Thông tư này có hiệu lực theo quy định tại QCVN 03-01:2018/BNNPTNT.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 03-01:2022/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KEO DÁN GỖ
Technical Regulation on Wood adhesives
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lời nói đầu
QCVN 03-01:2022/BNNPTNT do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022.
Quy chuẩn này thay thế QCVN03-01:2018/BNNPTNT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KEO DÁN GỖ
National Technical Regulation on Wood adhesives
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy định mức giới hạn, phương pháp xác định và yêu cầu quản lý đối với hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ có thành phần formaldehyde tự do (sau đây viết tắt là keo dán gỗ) được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam. Danh mục keo dán gỗ thuộc sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định chi tiết tại Phụ lục A kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2 Quy chuẩn này không áp dụng cho keo dán gỗ nhập khẩu dưới dạng mẫu thử; hàng mẫu; hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất; hàng hóa quá cảnh.
1.2 Đối tượng áp dụng
1.2.1 Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, lưu thông, lưu trữ và sử dụng keo dán gỗ.
1.2.2 Các cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân liên quan trong quản lý chất lượng keo dán gỗ.
1.2.3 Các tổ chức, cá nhân liên quan trong thử nghiệm, đánh giá, công bố hợp quy đối với keo dán gỗ.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng Quy chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11569:2016, Keo dán gỗ - Xác định hàm lượng formaldehyde tự do;
TCVN 2090:2015 (ISO 15528:2013), Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015), Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
1.4 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Keo dán gỗ
Chất có khả năng liên kết các vật liệu gỗ với nhau hoặc liên kết vật liệu gỗ với vật liệu khác bằng gắn kết bề mặt.
1.4.2 Lô sản phẩm
Tập hợp một loại keo dán gỗ có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một khoảng thời gian nhất định, trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.4.3 Lô hàng hóa
Tập hợp một loại keo dán gỗ được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, lưu thông và tiêu thụ trên thị trường.
1.4.4 Mẫu điển hình
Mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của keo dán gỗ được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
1.4.5 Mẫu đại diện
Mẫu, trong phạm vi độ chụm của các phương pháp thử, được sử dụng, thỏa mãn tất cả các đặc tính của keo dán gỗ được lấy mẫu.
2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Mức giới hạn về hàm lượng formaldehyde tự do
Hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ không vượt quá 1,4% theo khối lượng.
2.2 Phương pháp xác định hàm lượng formaldehyde tự do
2.2.1 Hàm lượng formaldehyde tự do trong keo dán gỗ được xác định theo một trong các phương pháp thử áp dụng cho từng nhóm keo dán gỗ cụ thể quy định tại TCVN 11569:2016 .
2.2.2 Mẫu keo dán gỗ dùng để xác định hàm lượng formadehyde tự do phải ở dạng dung dịch.
2.2.3 Đối với keo dán gỗ dạng bột, phải được chuyển thành dạng dung dịch với đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi xác định hàm lượng formadehyde tự do.
2.2.4 Với keo dán gỗ nhiều thành phần, phải pha chế đầy đủ các thành phần theo hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi xác định hàm lượng formadehyde tự do.
3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.1.1 Các loại keo dán gỗ phải được công bố hợp quy phù hợp với quy định về giới hạn hàm lượng formaldehyde tự do quy định tại mục 2.1 Quy chuẩn này.
3.1.2 Việc công bố hợp quy được thực hiện dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại các tổ chức thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP).
3.1.3 Phương thức đánh giá sự phù hợp
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo phương thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN), cụ thể như sau:
3.1.3.1 Phương thức 5
3.1.3.1.1 Áp dụng cho nhà sản xuất có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm keo dán gỗ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, được cấp bởi các tổ chức chứng nhận đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP đối với tổ chức chứng nhận trong nước hoặc tổ chức chứng nhận được Hiệp hội Diễn đàn công nhận quốc tế (IFA) thừa nhận đối với các tổ chức chứng nhận nước ngoài.
3.1.3.1.2 Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy có giá trị 03 năm, kể từ ngày ký.
3.1.3.1.3 Đánh giá, giám sát: Căn cứ ngày có hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận hợp quy lấy mẫu đánh giá, giám sát đối với keo dán gỗ công bố hợp quy với tần suất 1 lần/1 năm (12 tháng).
3.1.3.2 Phương thức 7
3.1.3.2.1 Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, lô hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm, lô hàng hóa.
3.1.3.2.2 Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm, từng lô hàng hóa.
3.1.4 Phương pháp lấy mẫu, quy cách, khối lượng và bảo quản mẫu
3.1.4.1 Phương pháp lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và bảo quản mẫu thử điển hình được thực hiện theo TCVN 2090: 2015 (ISO 15528:2013).
3.1.4.2 Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm, lô hàng hóa keo dán gỗ được thực hiện theo TCVN 2090: 2015 (ISO 15528:2013).
3.1.5 Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, hồ sơ công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018; Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN , được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/ 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
3.2 Quy định về ghi nhãn, bao gói
3.2.1 Các loại keo dán gỗ lưu thông trên thị trường phải thực hiện ghi nhãn trên bao gói sản phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 và bắt buộc phải ghi định lượng thành phần formaldehyde tự do trong sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp không ghi nhãn theo quy định thì phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại mục 3.1.1.
3.2.2 Các loại keo dán gỗ khi lưu thông trên thị trường phải được đóng gói bao bì hoàn chỉnh, không bị lộ thiên.
4 TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh keo dán gỗ
4.1.1 Phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, ghi nhãn, bao gói theo quy định tại mục 2 và mục 3 Quy chuẩn này.
4.1.2 Thực hiện các quy định tại Điều 16 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .
4.1.3 Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các thông tin cung cấp về keo dán gỗ theo quy định của pháp luật.
4.1.4 Nộp hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ đã được chứng nhận hợp quy cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
4.2 Các tổ chức đánh giá sự phù hợp keo dán gỗ
4.2.1 Thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy cho keo dán gỗ theo quy định tại mục 3.1 của Quy chuẩn này.
4.2.2 Thực hiện đăng ký hoạt động chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP .
4.3 Tổng cục Lâm nghiệp
4.3.1 Tổ chức rà soát, thẩm định hồ sơ, kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho các tổ chức: thử nghiệm, chứng nhận hợp quy; phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.3.2 Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng và kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ theo quy định của pháp luật.
4.4 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
4.4.1 Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và đăng trên cổng thông tin của Sở theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .
4.4.2 Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số lượng sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ công bố hợp quy.
4.5 Nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định mới tương ứng với văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn hiện hành./.
Phụ lục A. Quy định
Danh mục keo dán gỗ thuộc sự điều chỉnh của Quy chuẩn
(Ban hành kèm theo QCVN 03-01:2022/BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
STT |
Loại keo |
Mô tả |
Mã HS |
|
1 |
Keo amino |
|
|
|
- |
Keo ure-formaldehyde (Keo UF/U-F) |
Được hình thành trên cơ sở nhựa ure-formaldehyde- nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng ure với formaldehyde |
3506.10.00, 3506.91.90, 3506.99.00 |
|
- |
Keo melamin -formaldehyde (Keo MF/M-F) |
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa melamin-formaldehyde - nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng melamin với formaldehyde |
|
|
- |
Keo melamin - ure - formaldehyde (Keo MUF/M-U-F) |
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa melamin-ure-formaldehyde - nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng melamin và ure với formaldehyde |
|
|
2 |
Keo phenol |
|
|
|
- |
Keo phenol - formaldehyde (Keo PF/P-F) |
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa phenol-formaldehyde - nhựa nhiệt rắn được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng phenol hoặc dẫn xuất của phenol với formaldehyde |
|
|
- |
Keo resorcinol - formaldehyde (Keo RF/R-F) |
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa resorcinol-formaldehyde - nhựa được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng resorcinol với formaldehyde |
|
|
- |
Keo phenol- resorcinol-formaldehyde (Keo PRF hay P-R-F) |
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa phenol-resorcinol- formaldehyde - nhựa được pha chế từ nhựa phenol-formaldehyde với resorcinol (có thể thêm formaldehyde) |
|
|
3 |
Keo novolac epoxy |
Keo được hình thành trên cơ sở nhựa novolac epoxy - nhựa epoxy được hình thành nhờ phản ứng của nhựa novolac với epichlorohydrin |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Nghị định 15/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP chất lượng sản phẩm hàng hóa mới nhất
Nghị định 154/2018/NĐ-CP điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý của Bộ Khoa học mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/10/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất | |
| 25/04/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 16/2022/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia keo dán gỗ mới nhất | |
| 01/02/2024 | Được sửa đổi | Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Dự thảo quy chuẩn Keo dán gỗ.docx | |
|
|
TT16_2022_TT_BNNPTNT.docx | |
|
|
VanBanGoc_16_2022_TT-BNNPTNT.pdf |