Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất
Số hiệu | 16/2019/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 04/10/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/11/2019 |
Nguồn thu thập | Công báo số 825+826 ngày 16/10/2019 | Ngày đăng công báo | 16/10/2019 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Độ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT, được ban hành vào ngày 04 tháng 10 năm 2019, nhằm hướng dẫn tiêu chuẩn và định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng để các cơ sở giáo dục và đào tạo có thể xây dựng, lập kế hoạch và quản lý việc sử dụng thiết bị một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, đại học và các cơ sở đào tạo khác. Đối tượng áp dụng là các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng thiết bị trong giáo dục.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về tiêu chuẩn và định mức sử dụng thiết bị trong các cơ sở giáo dục (Điều 4) và cơ sở đào tạo (Điều 5). Các điều này nêu rõ các loại thiết bị cần thiết và nguyên tắc xác định định mức thiết bị dựa trên quy mô học sinh, số lớp và yêu cầu chương trình đào tạo.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị (Điều 6) và quy định xử lý chuyển tiếp cho các tiêu chuẩn đã ban hành trước đó (Điều 7). Thông tư có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2019, và các cơ quan, tổ chức có liên quan phải thực hiện theo quy định này.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Thông tư này áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm:
a) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).
b) Đại học, trường đại học và cơ sở giáo dục đại học có tên gọi khác, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo).
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo quy định trong Thông tư này là những máy móc, thiết bị đồng bộ; máy móc, thiết bị đơn chiếc; dây chuyền công nghệ; dụng cụ; đồ dùng, đồ chơi; bàn; ghế; bảng; tủ/giá, kệ và các thiết bị khác (sau đây gọi chung là thiết bị) được sử dụng cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy, học tập, đào tạo, thí nghiệm, thực hành, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục và cơ sở đào tạo.
Điều 3. Mục đích hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị
1. Làm căn cứ để các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị.
2. Làm căn cứ để các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng thiết bị; quản lý, sử dụng thiết bị.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị trong các cơ sở giáo dục
1. Tiêu chuẩn thiết bị
a) Thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm:
- Thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh;
- Thiết bị phục vụ cho công tác thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng;
- Máy tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học, các thiết bị nghe nhìn, hệ thống bàn, ghế, bảng, tủ/giá, kệ được lắp đặt trong các phòng học và các phòng chức năng bao gồm: phòng họp, phòng sinh hoạt tổ chuyên môn, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng khoa học - công nghệ, phòng tin học, phòng ngoại ngữ, phòng bộ môn, thư viện, phòng đa chức năng, phòng hoạt động đoàn đội, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập, phòng tư vấn học sinh và nhà đa năng;
- Thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh của học sinh;
- Thiết bị phục vụ cho công tác y tế trường học;
- Thiết bị, dụng cụ hoạt động thể dục thể thao trường học;
- Thiết bị phục vụ cho các trường chuyên biệt;
- Thiết bị khác phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
2. Định mức thiết bị
Để xác định định mức thiết bị, các cơ sở giáo dục cần căn cứ theo các nguyên tắc sau:
a) Đối với thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Căn cứ quy mô học sinh, số lớp và các quy định trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định số lượng, đảm bảo đủ thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học, giáo dục và chăm sóc trẻ trong các cơ sở giáo dục.
b) Đối với thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cần căn cứ theo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với nội dung chương trình và các hoạt động giáo dục;
- Theo định hướng phát triển của cơ sở giáo dục để đạt được các mức độ đạt chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị trong từng giai đoạn;
- Quy mô học sinh, số lớp;
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học;
- Nhu cầu sử dụng thực tế;
- Điều kiện về cơ sở vật chất để lắp đặt, bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị trong các cơ sở đào tạo
1. Tiêu chuẩn thiết bị
- Thiết bị trong các phòng thí nghiệm, phòng thực hành; xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm;
- Thiết bị trong các thư viện hoặc trung tâm thông tin - thư viện, dây chuyền công nghệ phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ;
- Thiết bị phục vụ cho công tác thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng;
- Máy tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học; các thiết bị nghe nhìn, hệ thống bàn, ghế, tủ/giá, kệ được lắp đặt trong các phòng học, hội trường, phòng sinh hoạt chuyên môn, giảng đường, trạm y tế, phòng thí nghiệm, phòng thực hành; xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm, thư viện hoặc trung tâm thông tin - thư viện;
- Hệ thống điều hòa, hút ẩm, bảo ôn, phòng cháy chữa cháy, xử lý nước, chất thải trong các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, phòng nghiên cứu khoa học; xưởng/trại/trạm thực tập, thực hành, thực nghiệm;
- Thiết bị khác phục vụ cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các nhiệm vụ đặc thù của cơ sở đào tạo.
2. Định mức thiết bị:
Để xác định định mức thiết bị, các cơ sở đào tạo cần căn cứ theo các nguyên tắc sau:
a) Quy mô sinh viên, giảng viên quy đổi theo định hướng phát triển của cơ sở đào tạo.
b) Theo yêu cầu và mục tiêu của ngành nghề đào tạo, chương trình đào tạo; theo yêu cầu và mục tiêu của nghiên cứu khoa học gắn với đào tạo và chuyển giao công nghệ; theo yêu cầu và mục tiêu của các nhiệm vụ, dự án, chương trình, đề tài nghiên cứu phục vụ đào tạo.
c) Quy mô sinh viên của từng chuyên ngành đào tạo.
d) Điều kiện về cơ sở vật chất để lắp đặt, bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Đối với sở giáo dục và đào tạo, sở giáo dục - khoa học và công nghệ (gọi chung là sở giáo dục và đào tạo):
a) Căn cứ quy định tại Thông tư này xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị cho các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý.
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Đối với các cơ sở đào tạo
a) Căn cứ quy định tại Thông tư này, xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị của đơn vị.
b) Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị cho các cơ sở đào tạo.
3. Các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư căn cứ quy định tại Thông tư này xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị của đơn vị.
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng được công khai trên cổng thông tin điện tử của các sở giáo dục và đào tạo, cơ sở đào tạo.
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện. Trường hợp không phù hợp với quy định tại Thông tư này thì tiến hành rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối với các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2019.
2. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/10/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất | |
20/11/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn định mức sử dụng máy móc thuộc lĩnh vực giáo dục mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 16-2019-BGDDT qd TC dinh muc sd may moc TB chuyen dung thuoc lv GDDT.doc | |
|
VanBanGoc_16_2019_TT_BGDDT TC định mức sd máy móc TB chuyên dùng thuộc lv GDĐT.pdf |