Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng
| Số hiệu | 15/2009/TT-BNN | Ngày ban hành | 17/03/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/05/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 173 + 174, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 30/03/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Diệp Kỉnh Tần / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 16/07/2016 | |
Tóm tắt
Thông tư 15/2009/TT-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 17 tháng 3 năm 2009, nhằm mục tiêu quản lý và kiểm soát việc sử dụng thuốc, hóa chất, kháng sinh trong sản xuất và kinh doanh thủy sản cũng như thú y. Thông tư này quy định danh mục các loại thuốc và hóa chất cấm và hạn chế sử dụng, nhằm bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và thuốc thú y. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến lĩnh vực này.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phụ lục chính:
- Phụ lục 1: Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.
- Phụ lục 2: Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y.
- Phụ lục 3: Danh mục hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.
- Phụ lục 4: Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc thay thế các quyết định trước đó liên quan đến danh mục hóa chất và kháng sinh cấm sử dụng. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/2009/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2009 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG.
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;
1.Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành:
- Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 1)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y (Phụ lục 2).
- Danh mục hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 3)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y (Phụ lục 4)
2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế các Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản; Quyết định 26/2005/QĐ-BTS ngày 18/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc bổ sung Danh mục kháng sinh nhóm Fluoroquinolones cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ; Quyết định số 41/2008/QĐ-BNN ngày 05/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuỷ sản, sản xuất, kinh doanh thuốc thú y chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
TT |
Tên hoá chất, kháng sinh |
Đối tượng áp dụng |
|
1 |
Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng |
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến. |
|
2 |
Chloramphenicol |
|
|
3 |
Chloroform |
|
|
4 |
Chlorpromazine |
|
|
5 |
Colchicine |
|
|
6 |
Dapsone |
|
|
7 |
Dimetridazole |
|
|
8 |
Metronidazole |
|
|
9 |
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone) |
|
|
10 |
Ronidazole |
|
|
11 |
Green Malachite (Xanh Malachite) |
|
|
12 |
Ipronidazole |
|
|
13 |
Các Nitroimidazole khác |
|
|
14 |
Clenbuterol |
|
|
15 |
Diethylstilbestrol (DES) |
|
|
16 |
Glycopeptides |
|
|
17 |
Trichlorfon (Dipterex) |
|
|
18 |
Gentian Violet (Crystal violet) |
|
|
19 |
Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ) |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
TT |
Tên hoá chất, kháng sinh |
|
1 |
Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin) |
|
2 |
Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin) |
|
3 |
Dimetridazole (Tên khác: Emtryl) |
|
4 |
Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid) |
|
5 |
Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos) |
|
6 |
Eprofloxacin |
|
7 |
Ciprofloxacin |
|
8 |
Ofloxacin |
|
9 |
Carbadox |
|
10 |
Olaquidox |
|
11 |
Bacitracin Zn |
|
12 |
Tylosin phosphate |
|
13 |
Green Malachite (Xanh Malachite) |
|
14 |
Gentian Violet (Crystal violet) |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
TT |
Tên hoá chất, kháng sinh |
Dư lượng tối đa (MRL)(ppb) |
|
1 |
Amoxicillin |
50 |
|
2 |
Ampicillin |
50 |
|
3 |
Benzylpenicillin |
50 |
|
4 |
Cloxacillin |
300 |
|
5 |
Dicloxacillin |
300 |
|
6 |
Oxacillin |
300 |
|
7 |
Oxolinic Acid |
100 |
|
8 |
Colistin |
150 |
|
9 |
Cypermethrim |
50 |
|
10 |
Deltamethrin |
10 |
|
11 |
Diflubenzuron |
1000 |
|
12 |
Teflubenzuron |
500 |
|
13 |
Emamectin |
100 |
|
14 |
Erythromycine |
200 |
|
15 |
Tilmicosin |
50 |
|
16 |
Tylosin |
100 |
|
17 |
Florfenicol |
1000 |
|
18 |
Lincomycine |
100 |
|
19 |
Neomycine |
500 |
|
20 |
Paromomycin |
500 |
|
21 |
Spectinomycin |
300 |
|
22 |
Chlortetracycline |
100 |
|
23 |
Oxytetracycline |
100 |
|
24 |
Tetracycline |
100 |
|
25 |
Sulfonamide (các loại) |
100 |
|
26 |
Trimethoprim |
50 |
|
27 |
Ormetoprim |
50 |
|
28 |
Tricainemethanesulfonate |
15-330 |
|
29 |
Danofloxacin |
100 |
|
30 |
Difloxacin |
300 |
|
31 |
Enrofloxacin + Ciprofloxacin |
100 |
|
32 |
Sarafloxacin |
30 |
|
33 |
Flumequine |
600 |
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
TT |
Tên thuốc, hoá chất, kháng sinh |
|
1 |
Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất Pfizer Australia Pty Limited) |
|
2 |
Spiramycin |
|
3 |
Avoparcin |
|
4 |
Virginiamycin |
|
5 |
Meticlorpidol |
|
6 |
Meticlorpidol/Methylbenzoquate |
|
7 |
Amprolium (dạng bột) |
|
8 |
Amprolium/ethopate |
|
9 |
Nicarbazin |
|
10 |
Flavophospholipol |
|
11 |
Salinomycin |
|
12 |
Avilamycin |
|
13 |
Monensin |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 33/2005/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
Pháp lệnh Thú y 2004 18/2004/PL-UBTVQH11
Thông tư 03/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 20/2010/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng
Thông tư 03/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 07/2005/QĐ-BTS danh mục hóa chất, kháng sinh cấm hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh Thủy sản
Quyết định 26/2005/QĐ-BTS bổ sung Danh mục kháng sinh nhóm Fluorquinolones cấm sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản xuất khẩu vào Mỹ Bắc Mỹ
Quyết định 41/2008/QĐ-BNN Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/03/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng | |
| 01/05/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng | |
| 04/06/2009 | Được bổ sung | Thông tư 29/2009/TT-BNNPTNT sửa đổi 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm hạn chế sử dụng | |
| 17/05/2010 | Được bổ sung | Thông tư 20/2010/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng | |
| 01/03/2012 | Được bổ sung | Thông tư 03/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc | |
| 16/07/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 15/2009/TT-BNN danh mục thuốc hoá chất kháng sinh cấm hạn chế sử dụng | |
| 16/07/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT | |
| 16/07/2016 | Bị thay thế | Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
phulucTT15.BNN.2009.zip | |
|
|
TT15.BNN.2009.zip |