Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo
Số hiệu | 147/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 10/09/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/11/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 619+620, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 04/10/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/01/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 147/2012/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hành nghề chứng khoán, được quy định tại Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong việc cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, đồng thời đảm bảo sự phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cả cá nhân trong nước và nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, bao gồm cả những người đã có chứng chỉ hành nghề ở nước ngoài.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như: sửa đổi, bổ sung hồ sơ và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, quy định về thời gian xử lý hồ sơ, và các yêu cầu đối với chứng chỉ hành nghề. Đặc biệt, Thông tư đã bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp và thay thế bằng các quy định mới nhằm đơn giản hóa quy trình cấp chứng chỉ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bãi bỏ một số mẫu hồ sơ không cần thiết và quy định rõ ràng hơn về thời gian xử lý hồ sơ, cụ thể là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2012, và trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc để được hướng dẫn thêm.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY CHẾ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN” ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2008/QĐ-BTC NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đối với cá nhân trong nước bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Quy chế hành nghề chứng khoán);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai;
c) Phiếu Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đã được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán;
g) Kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
i) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu do tổ chức có thẩm quyền xác nhận, chứng minh người đề nghị cấp chứng chỉ đã có đủ năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng (trừ các trường hợp được miễn giảm) theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đối với cá nhân người nước ngoài, bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này;
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai.
3. Hồ sơ đề nghị cấp, chứng chỉ hành nghề chứng khoán được lập thành một (01) bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Trường hợp có tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài, các tài liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt. Riêng đối với người nước ngoài, những tài liệu thuộc loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hoá lãnh sự trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ (đối với trường hợp hồ sơ đã hợp lệ) hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ) cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải nộp lệ phí trước khi nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn của một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế hành nghề chứng khoán.”
3. Bãi bỏ Mẫu Sơ yếu lý lịch của người hành nghề chứng khoán quy định tại Phụ lục số II được ban hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2012.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẴU KHAI BẢN THÔNG
TIN CÁ NHÂN
(Áp dụng cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BTC
ngày tháng năm 2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1) Họ và tên:.............................................................................................................................
2) Ngày tháng năm sinh:............................................................................................................
3) Quốc tịch:............................................................................................................................
4) Nguyên quán:.......................................................................................................................
5) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6) Chỗ ở hiện tại/Địa chỉ liên lạc:................................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
7) Giấy CMND/Hộ chiếu số:………………………………………… ngày cấp:....................................
nơi cấp:………………………………..
8) Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn:
Thời gian |
Trường /Trung tâm đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
Từ………… đến……….. |
|
|
|
|
Từ………… đến……….. |
|
|
|
|
9) Quá trình làm việc:
Thời gian |
Nơi làm việc |
Vị trí/Chức vụ |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
Từ………… đến………. |
|
|
|
|
Từ………… đến……….. |
|
|
|
|
10) Quan hệ nhân thân:
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chỗ ở |
Nghề nghiệp |
Đơn vị công tác (nếu có) |
Bố |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột |
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên là chính xác và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
…………….., ngày……
tháng........ năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Chứng khoán 2006] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật chứng khoán sửa đổi 2010 số 62/2010/QH12
Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán Luật chứng khoán sửa đổi
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/09/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo | |
01/11/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo | |
25/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi Quy chế hành nghề chứng khoán kèm theo | |
25/01/2016 | Bị thay thế | Thông tư 197/2015/TT-BTC Quy định về hành nghề chứng khoán |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
147.2012.TT.BTC.zip | |
|
147_2012_TT-BTC.doc | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_147_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_147-2012-TT-BTC_147-2012-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_147-2012-TT-BTC_Phu luc.pdf |