Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than
Số hiệu | 14/2013/TT-BCT | Ngày ban hành | 15/07/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 437+438, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 27/07/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Lê Dương Quang / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 14/2013/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định về điều kiện kinh doanh than
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về điều kiện kinh doanh than như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: Mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến kinh doanh than trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
Than: bao gồm tất cả các loại than hóa thạch và than có nguồn gốc hóa thạch dưới dạng nguyên khai hoặc đã qua chế biến.
-
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: là các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương (các Bộ) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh).
-
Than có nguồn gốc hợp pháp là than có xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Được khai thác hoặc tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực;
b) Được nhập khẩu hợp pháp;
c) Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại;
d) Được chế biến theo Giấy chứng nhận đầu tư chế biến than tại cơ sở chế biến có Hợp đồng mua than ký trực tiếp với doanh nghiệp có nguồn than quy định tại các điểm a, b, c của khoản này.
Than nhập khẩu được xem là hợp pháp khi có Tờ khai hàng hóa than nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu (bản sao có chứng thực theo quy định).
Đối với nguồn than tịch thu, phát mại, phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá (bản sao có chứng thực theo quy định).
- Hoạt động kinh doanh than: là các hoạt động quy định tại Điều 1.
Điều 4. Điều kiện kinh doanh than
-
Chỉ doanh nghiệp mới được phép kinh doanh than.
-
Doanh nghiệp kinh doanh than phải được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh than.
-
Doanh nghiệp kinh doanh than tùy thuộc hoạt động kinh doanh cụ thể phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành.
b) Phương tiện vận tải phải có trang bị che chắn chống gây bụi, rơi vãi, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.
c) Địa điểm, vị trí các cảng và bến xuất than, nhận than phải phù hợp với quy hoạch bến cảng của địa phương, có kho chứa than, có trang thiết bị bốc rót lên phương tiện vận tải đảm bảo an toàn, có biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Kho trữ than, trạm, cửa hàng kinh doanh than phải có ô chứa riêng biệt để chứa từng loại than khác nhau; vị trí đặt phải phù hợp với quy hoạch xây dựng của địa phương, bảo đảm các yêu cầu về môi trường, trật tự an toàn giao thông theo quy định hiện hành. Đối với than tự cháy phải có biện pháp, phương tiện phòng cháy - chữa cháy được cơ quan phòng cháy - chữa cháy địa phương kiểm tra và cấp phép.
đ) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán than, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ kinh doanh than phải có chứng chỉ hành nghề được cấp theo các quy định hiện hành.
- Doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh than có nguồn gốc hợp pháp.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý
-
Tổng cục Năng lượng (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
-
Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.
-
Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng hoạt động kinh doanh than đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh than vi phạm các quy định của Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 và thay thế Thông tư số 04/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh than.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến kinh doanh than chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Dương Quang |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 59/2006/NĐ-CP hàng hóa, dịch vụ cấm hạn chế kinh doanh có điều kiện hướng dẫn luật thương mại mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi bãi bỏ văn bản điều kiện đầu tư kinh doanh mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định điều kiện đầu tư kinh doanh mới nhất
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/07/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than | |
01/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2013/TT-BCT Quy định về điều kiện kinh doanh than | |
20/01/2017 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi bãi bỏ văn bản điều kiện đầu tư kinh doanh mới nhất | |
03/08/2020 | Bị hủy bỏ 1 phần | Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định điều kiện đầu tư kinh doanh mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2013.TT.BCT.doc | |
|
VanBanGoc_14.2013.TT.BCT.pdf |