Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT
| Số hiệu | 14/2004/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/03/2004 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/04/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 12, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 20/03/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/12/2008 | |
Tóm tắt
Thông tư 14/2004/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 8 tháng 3 năm 2004, nhằm quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị và phương tiện giao thông vận tải. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải thuộc các lĩnh vực như đường bộ, đường sắt, đường biển, và đường thuỷ nội địa. Mức thu lệ phí được quy định cụ thể tại phụ lục kèm theo, với các mức thu khác nhau tùy thuộc vào loại giấy chứng nhận.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần lớn: Đối tượng thu và mức thu, Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng, và Tổ chức thực hiện. Một số điểm mới trong Thông tư là quy định rõ ràng về tỷ lệ trích lại cho cơ quan thu và quy định về quyết toán lệ phí.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho quyết định số 27/2000/QĐ/BTC. Các tổ chức, cá nhân và cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định, đồng thời có thể phản ánh các vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/2004/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 3 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, sau khi có ý kiến
của Bộ Giao thông Vận tải.
Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Đăng kiểm thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa, giàn khoan, phương tiện nổi và các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải được quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận, thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng ở các mức thu tại phụ lục nêu trên.
- Cấp giấy chứng nhận tạm thời, thu bằng 70% mức lệ phí cấp giấy chứng nhận chính thức.
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan Đăng kiểm thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa; giàn khoan; phương tiện nổi và các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải (gọi tắt là cơ quan thu) có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 35% tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
a) Cơ quan thu thuộc Sở giao thông vận tải hoặc Sở giao thông công chính (không phải là doanh nghiệp công ích) được sử dụng để chi phí cho công việc thu lệ phí, theo nội dung cụ thể sau đây:
- Chi in hồ sơ, giấy, sổ chứng nhận kiểm định;
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
b) Cơ quan thu là doanh nghiệp công ích theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng theo hướng dẫn tại điểm 2, phần A, mục III Thông tư liên tịch số 56/2000/TTLT-BTC-BGTVT ngày 14/6/2000 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích trong ngành đăng kiểm.
3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 2 trên đây, số còn lại (65%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 047, tiểu mục 56 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
4. Thực hiện quyết toán lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Hàng năm cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế quyết định số 27/2000/QĐ/BTC ngày 24/2/2000 của Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa, giàn khoan, phương tiện nổi và các thiết bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO ĐẢM
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2004/TT-BTC ngày 8 tháng 3
năm 2004 của Bộ Tài chính)
|
TT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu (đồng/giấy) |
|
1 |
Giấy chứng nhận cấp theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam cho tàu biển, công trình biển |
50.000 |
|
2 |
Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện thuỷ nội địa |
20.000 |
|
3 |
- Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, container, vật liệu, máy móc, thiết bị đặt lên tàu thuỷ, dàn khoan, các phương tiện giao thông vận tải khác. - Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo trạm thử, phòng thí nghiệm |
20.000 |
|
4 |
Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện. |
20.000 |
|
5 |
Giấy chứng nhận kiểm chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới (đường bộ) |
100.000 |
|
6 |
Giấy chứng nhận thợ hàn, đăng kiểm viên |
10.000 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/03/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT | |
| 04/04/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT | |
| 09/12/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 14/2004/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật máy móc thiết bị phương tiện GTVT | |
| 09/12/2008 | Bị thay thế | Thông tư 102/2008/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2004.TT.BTC.doc |