Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT
Số hiệu | 14-LĐTBXH/TT | Ngày ban hành | 29/10/1990 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1990 |
Nguồn thu thập | Công báo số 22/1990; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Hiếu / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 14-LĐTBXH/TT được ban hành bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội vào ngày 29 tháng 10 năm 1990, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 106-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng chính sách, đồng thời điều chỉnh các mức trợ cấp phù hợp với tình hình thực tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các chế độ trợ cấp cho cán bộ hoạt động cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người có công, thương binh và bệnh binh. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công nhân viên chức, quân nhân và các đối tượng chính sách xã hội khác.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều chỉnh mức trợ cấp cho cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945.
- Tăng mức trợ cấp tiền tuất cho thân nhân công nhân viên chức và quân nhân từ trần.
- Cấp tiền mai táng phí cho thân nhân liệt sĩ và người có công.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cho thương binh và bệnh binh về sống với gia đình.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc điều chỉnh mức trợ cấp và hỗ trợ cho các đối tượng chính sách, nhằm cải thiện đời sống của họ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1-4-1990 và yêu cầu các địa phương báo cáo về Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14-LĐTBXH/TT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 1990 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 14-LĐTBXH/TT NGÀY 29-10-1990 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 106-CT NGÀY 2-4-1990 CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Ngày 2-4-1990 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ra quyết định số 106-CT về một số chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
1- Trợ cấp thêm 6.000 đ/tháng (sáu ngàn đồng) cho cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 đang hưởng mức sinh hoạt phí hàng tháng là 16.364 đồng/tháng.
2- Điều chỉnh mức trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân của công nhân viên chức và quân nhân từ trần từ mức 3.068 đ/tháng và 3.570 đ/tháng lên 5.000 đ/tháng (năm ngàn đồng).
3- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng cô đơn không nơi nương tựa đang hưởng mức sinh hoạt phí nuôi dưỡng hàng tháng 16.364 đ/tháng (đối với thân nhân liệt sĩ) và 22.500 đ/tháng (đối với người có công giúp đỡ cách mạng) khi chết được cấp tiền mai táng phí theo chế độ như công nhân viên chức.
4- Thương binh hạng I, bệnh binh hạng I đang được nuôi dưỡng tại các đơn vị quân đội hoặc ở cơ sở nuôi dưỡng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, nay về sống với gia đình thì tuỳ hoàn cảnh gia đình của từng người Nhà nước có thể trợ giúp một phần cho một số địa phương để giải quyết khó khăn về nhà ở bằng một khoản kinh phí đã bố trí trong năm 1990. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phân phối cho địa phương có dự toán chi cho việc đưa đón thương binh về nuôi dưỡng tại gia đình vào các quý trong năm 1990.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-4-1990.
Trong khi thực hiện có gì khó khăn báo cáo về Bộ để nghiên cứu giải quyết.
|
Trần Hiếu (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT | |
29/10/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14-LĐTBXH/TT chế độ công nhân viên chức đối tượng chính sách xã hội hướng dẫn Quyết định 106-CT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14-LDTBXH_TT_38013.doc |