Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội
Số hiệu | 106-CT | Ngày ban hành | 02/04/1990 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1990 |
Nguồn thu thập | Công báo số 7/1990; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 106-CT
Quyết định 106-CT được ban hành vào ngày 02 tháng 4 năm 1990 bởi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam, nhằm mục tiêu cải thiện chế độ đãi ngộ cho công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội. Quyết định này được xây dựng dựa trên cơ sở Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng và kết luận của Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chế độ trợ cấp cho nhiều đối tượng, trong đó có cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, thân nhân của công nhân viên chức và quân nhân đã qua đời, cũng như thương binh và bệnh binh. Đối tượng áp dụng chủ yếu là những người có công với cách mạng và các gia đình chính sách.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định bổ sung chế độ trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội.
- Điều 2: Thời điểm có hiệu lực của các chế độ quy định từ ngày 1 tháng 4 năm 1990.
- Điều 3: Đề cập đến việc bổ sung và sửa đổi một số chế độ không hợp lý khác.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc điều chỉnh mức trợ cấp tiền tuất hàng tháng và bổ sung trợ cấp cho một số đối tượng cụ thể. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các bộ, ngành liên quan để hướng dẫn thực hiện.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106-CT |
Hà Nội ngày 02 tháng 4 năm 1990 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ kết luận của Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng trong phiên họp ngày 22 tháng
2 năm 1990;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số chế độ cho các đối tượng chính sách xã hội như sau:
- Trợ cấp thêm 6.000 đồng/ tháng (sáu nghìn đồng) cho cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 đang hưởng sinh hoạt phí hàng tháng.
- Điều chỉnh mức trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân của công nhân viên chức và quân nhân từ trần từ 3090 đồng/tháng lên 5000 đồng/tháng (năm nghìn đồng).
- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng cô đơn không nương tựa hưởng sinh hoạt phí nuôi dưỡng hàng tháng, khi chết được cấp tiền mai táng phí theo chế độ như công nhân viên chức.
- Thương binh hạng I, bệnh binh hạng I đang được nuôi dưỡng tại các đơn vị quân đội hoặc ở cơ sở nuôi dưỡng của ngành Lao động - Thương binh và xã hội nay về sống với gia đình thì tuỳ hoàn cảnh gia đình của từng người, Nhà nước có thể trợ giúp một phần cho một số địa phương để giải quyết khó khăn về nhà ở bằng một khoản kinh phí đã bố trí trong vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 1990.
Điều 2. Các chế độ quy định trên đây có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 1990. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoả thuận với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bàn bạc thống nhất với Bộ Tài chính, trao đổi với một số Bộ, ngành liên quan bổ sung, sửa đổi một số chế độ quá bất hợp lý: phụ cấp ca trực bệnh viện, bồi dưỡng phát thanh viên, phụ cấp buổi biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; nghiên cứu trình Hội đồng Bộ trưởng xem xét tiếp một số chế độ: phụ cấp thâm niên vượt khung, chế độ đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, cán bộ kỹ thuật đầu ngành, công nhân có bằng lao động sáng tạo...
Điều 4. Thủ trưởng các Bộ, các Uỷ ban Nhà nước, các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1990 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội | |
02/04/1990 | Văn bản được ban hành | Quyết định 106-CT chế độ đối với công nhân viên chức và các đối tượng chính sách xã hội |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
106-CT_37932.doc |