Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả
| Số hiệu | 13/2012/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 26/06/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/08/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 457+458 | Ngày đăng công báo | 22/07/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Việt Thanh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 14/2014/TT-BKHCN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 13/2012/TT-BKHCN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN. Mục tiêu chính của Thông tư này là cải thiện quy trình đăng ký và quản lý kết quả nghiên cứu khoa học, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Quy chế hiện hành; Điều 2 thay thế các phụ lục trong Quy chế bằng các phụ lục mới; và Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ thời hạn đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cũng như trách nhiệm của các cơ quan đăng ký trong việc phối hợp với Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13/2012/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2007/QĐ-BKHCN NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2011/TT-BKHCN NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Quy chế sửa đổi):
1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.”
2. Khoản 1, khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại các cơ quan đăng ký quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, thực hiện đăng ký kết quả tại các cơ quan đăng ký quy định tại Điều 4 Quy chế này trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo các yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa).”
3. Khoản 2 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các cơ quan đăng ký quy định tại các khoản 2, 3 Điều 4 Quy chế sửa đổi có trách nhiệm phối hợp với Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia tổ chức thực hiện Quy chế, hằng năm gửi báo cáo về tình hình đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị mình cho Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia trước ngày 31 tháng 12.”
Điều 2. Thay thế các phụ lục trong Quy chế sửa đổi bằng các phụ lục của Thông tư này như sau:
Phụ lục I: Phiếu mô tả quy trình công nghệ;
Phụ lục II: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Phụ lục III: Mẫu giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Phụ lục IV: Mẫu giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ1
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
1. Tên công nghệ ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ ….……………………………………........................... ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:………………………………………………………………………………….. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ …………………………………………………………………………….. 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ:…………………………………………………………………………… 7. Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu…; yêu cầu nhân lực)
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có)
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thực phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm ……..nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng …)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật ….):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
|
|
15.
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
16.
Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
1 Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ1
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp: Nhà nước Bộ Tỉnh, Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):…………………….... Thuộc Chương trình:……………………………. |
|
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:…………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………… |
|
|
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì: …………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………… |
|
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): ………………………………………………………………………….. Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):……………………………………………………….. |
|
|
7. Thời gian thực hiện:………… tháng, bắt đầu từ tháng ………./.……………………. kết thúc…………………/……………………….. |
|
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ2: Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….. Học hàm, học vị:………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………………. Điện thoại:………………………………………………E-mail:…………………………………………. |
|
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):
|
|
|
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số ……………… ngày…………tháng …………năm…………….của……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày ……….tháng ………..năm …………tại……………………... |
|
|
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử)……………………………………………….. 12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử)…………………………………………………………………… 12.3. Bản đồ (quyển, tờ)……………………………. 12.4. Bản vẽ (quyền, tờ)……………………………… 12.5. Ảnh (quyển, chiếc)……………………………….. 12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử)……………………………. 12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử)………………………. 12.8. Khác:
|
|
|
13. Ngày……tháng ………năm…………… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
14.
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
15.
Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
1 Phiếu này có thể tải xuống từ trang web: http://www.vista.vn
2 Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các chủ nhiệm nhiệm vụ
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
TÊN
CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Địa điểm3, ngày …. tháng … năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:………………….
Tên nhiệm vụ:………………………………………………………………………………
Cấp nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………………………………
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:...........................................................................................
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:……………………………………….
Cá nhân tham gia:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số:………ngày………..tháng……….năm ………… của:…………………….(4)
Họp ngày …………..tháng ………năm…………..tại…………………………………………………….. đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
|
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan
đăng ký |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (5) |
____________
1 Ghi tên Bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
2 Ghi tên gọi đầy đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
3 Tên thành phố nơi cơ quan cấp đăng ký đóng trụ sở và cấp Giấy chứng nhận
4 Chức danh của thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ
5 Ghi chức vụ của người ký hoặc của người được ký thay. Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
TÊN
CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Địa điểm3, ngày …. tháng … năm ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:………………….
Tên nhiệm vụ:………………………………………………………………………………
Cấp nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………………………………
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:………………………………………………………...............
Cá nhân tham gia:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Sản phẩm đăng ký:………………………………………………………………………….
Văn bản thẩm định số:………ngày……..tháng…….năm ………của:…………………….(4)…đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
|
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan
đăng ký |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (5) |
____________
1 Ghi tên Bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
2 Ghi tên gọi đầy đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
3 Tên thành phố nơi cơ quan cấp đăng ký đóng trụ sở và cấp Giấy chứng nhận
4 Chức danh của thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ
5 Ghi chức vụ của người ký hoặc của người được ký thay. Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ
Nghị định 159/2004/NĐ-CP hoạt động thông tin khoa học công nghệ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/06/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả | |
| 10/08/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả | |
| 15/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký lưu giữ sử dụng kết quả | |
| 15/08/2014 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 14/2014/TT-BKHCN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
13.2012.TT.BKHCN.doc | |
|
|
VanBanGoc_13.2012.TT.BKHCN.pdf |