Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả
| Số hiệu | 04/2011/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 20/04/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/06/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 251+252, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 10/05/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Lạng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2014 | |
Tóm tắt
Thông tư 04/2011/TT-BKHCN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình đăng ký và quản lý kết quả nghiên cứu khoa học, đồng thời đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều, trong đó nổi bật là các quy định về hồ sơ đăng ký kết quả, trách nhiệm của các cơ quan đăng ký, và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc sửa đổi các quy định về hồ sơ đăng ký, bổ sung các mẫu phiếu đăng ký, và quy định rõ hơn về trách nhiệm của các cơ quan đăng ký.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 6 năm 2011, và các cơ quan, tổ chức có thể nghiên cứu và áp dụng các quy định trong Thông tư này tùy theo nhu cầu và điều kiện cụ thể của mình. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ, nhưng các cơ quan có trách nhiệm thi hành sẽ cần tuân thủ các quy định mới ngay sau khi Thông tư có hiệu lực.
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2011/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2007/QĐ-BKHCN NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký là các tư liệu phản ánh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu; báo cáo chuyên đề; phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I); bản đồ; bản vẽ; ảnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 4 như sau:
“2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là bộ, ngành) chỉ định hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc có chức năng phù hợp là cơ quan đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành mình”.
“3. Cơ quan đăng ký của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở thuộc phạm vi địa phương mình”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 6 Điều 6 như sau:
“3. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kết quả, gồm:
a) 01 Phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I);
b) 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
c) 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)”.
“6. Cơ quan đăng ký xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Cơ quan đăng ký xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này”.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II về Mẫu Phiếu đăng ký như sau:
- Bỏ “Mục 12. Bảo mật thông tin”;
- Bỏ yêu cầu liệt kê các sản phẩm sau đây tại Mục 13: Phiếu đăng ký; Biên bản họp nghiệm thu; Báo cáo tóm tắt; Phim; Băng video; Đĩa mềm.
Điều 2. Thay cụm từ “Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia” thành cụm từ “Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia” trong các quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 và Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN .
Điều 3. Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch – Tài chính, Khoa học và Công nghệ các ngành Kinh tế - Kỹ thuật, Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Công nghệ cao, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2011.
2. Các cơ quan của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước căn cứ nhu cầu và điều kiện cụ thể có thể nghiên cứu và áp dụng Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả | |
| 06/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả | |
| 15/08/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2011/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04.2011.TT.BKHCN.zip | |
|
|
VanBanGoc_04_2011_TT-BKHCN.pdf |