Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP
Số hiệu | 13/2006/TT-BTM | Ngày ban hành | 29/11/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/12/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19+20, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 15/12/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Danh Vĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 13/2006/TT-BTM được ban hành nhằm hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nhà thầu trong nước và nhà thầu nước ngoài tham gia các dự án sử dụng vốn nhà nước, theo quy định tại Nghị định 111/2006/NĐ-CP. Mục tiêu chính của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu liên quan đến các dự án này.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các nhà thầu trong nước và nước ngoài trúng thầu, tuy nhiên, hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài không thuộc sự điều chỉnh của thông tư mà được thực hiện theo quy định khác. Đối tượng áp dụng là các nhà thầu tham gia vào các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: Nêu rõ đối tượng áp dụng và các quy định liên quan đến nhà thầu.
- II. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: Hướng dẫn chi tiết về các thủ tục cần thiết cho việc nhập khẩu hàng hóa, bao gồm các loại hàng hóa được phép nhập khẩu và quy trình thực hiện.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định về việc thay thế các thông tư trước đó và hướng dẫn xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới của thông tư bao gồm việc bãi bỏ tất cả các loại giấy phép liên quan đến nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà thầu. Thông tư có hiệu lực từ ngày ban hành và yêu cầu các bên liên quan phản ánh về Bộ Thương mại nếu có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2006/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NHÀ THẦU TRONG NƯỚC VÀ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2006/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG THEO LUẬT XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nhà thầu
trong nước và nhà thầu nước ngoài như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Thông tư này hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nhà thầu trong nước và nhà thầu nước ngoài (gọi chung là nhà thầu) trúng thầu đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của Luật Đấu thầu.
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam không chịu sự điều chỉnh tại Thông tư này mà được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Luật Xây dựng và Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
II. THỦ TỤC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
1. Hàng hóa nhập khẩu:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, nhà thầu được phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất các loại hàng hóa để thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép hoặc thuộc diện quản lý chuyên ngành, nhà thầu chỉ được phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hàng hóa sau khi được Bộ Thương mại, Bộ quản lý chuyên ngành cấp giấy phép nhập khẩu hoặc hướng dẫn thủ tục nhập khẩu.
2. Hợp đồng nhập khẩu:
Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết giữa nhà thầu trong nước với thương nhân nước ngoài hoặc giữa nhà thầu nước ngoài trúng thầu với doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền. Nội dung hợp đồng nhập khẩu phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng.
3. Thủ tục nhập khẩu:
3.1. Nhập khẩu máy móc thiết bị:
Nhà thầu trúng thầu được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị tại hải quan cửa khẩu theo hồ sơ sau:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
- Hợp đồng nhập khẩu;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế của nhà thầu (đối với nhà thầu trong nước);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (đối với nhà thầu nước ngoài).
3.2. Thuê, mượn máy móc, thiết bị nhập khẩu:
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà thầu được phép thuê, mượn máy móc, thiết bị để phục vụ cho thi công xây dựng công trình. Sau khi hoàn thành dự án, nhà thầu phải tái xuất máy móc, thiết bị thuê, mượn trả cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp thanh lý máy móc, thiết bị thuê, mượn ở Việt Nam, nhà thầu phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Máy móc thiết bị thanh lý phải đảm bảo các quy định của pháp luật về máy móc, thiết bị nhập khẩu đã qua sử dụng. Thủ tục nhập khẩu, thanh lý được thực hiện trực tiếp tại hải quan cửa khẩu.
3.3. Tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập:
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà thầu được:
- Tạm nhập máy móc, thiết bị, phương tiện cơ giới để phục vụ thi công xây dựng công trình sau đó tái xuất khi công trình được hoàn thành;
- Tạm xuất các bộ phận, chi tiết, phụ tùng… thuộc dây chuyền máy móc, thiết bị đã nhập khẩu ra nước ngoài để sửa chữa hoặc thay thế sau đó tái nhập.
Thủ tục tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập được thực hiện trực tiếp tại hải quan cửa khẩu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 04 TM/ĐT ngày 30 tháng 7 năm 1993 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quy định quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách ban hành kèm theo Quyết định số 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, tất cả các loại giấy phép do Bộ Thương mại cấp liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn Nhà nước đều được bãi bỏ.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các nhà thầu và các đơn vị liên quan phản ánh về Bộ Thương mại để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 111/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 29/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/11/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP | |
30/12/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2006/TT-BTM hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhà thầu trong nước nhà thầu nước ngoài quy định 111/2006/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2006.TT.BTM.doc |