Thông tư 118/2009/TT-BTC
Số hiệu | 118/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 09/06/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 24/07/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 319+320, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 29/06/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 20/2014/TT-BTC Quy định việc nhập khẩu xe ô tô, mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2014 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 118/2009/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 2009 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển
của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục
đăng ký thường trú tại Việt Nam
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (gọi tắt là xe ôtô đang sử dụng) đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam (gọi tắt là được phép hồi hương).
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cơ quan Công an Việt Nam hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam (đã được cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam) theo quy định của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn liên quan.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng
-
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng.
-
Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.
-
Xe ôtô đang sử dụng phải tuân thủ theo nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3 phần I, phần II Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của liên Bộ Công Thương - Giao thông vận tải - Tài chính - Công an hướng dẫn việc nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Điều 4. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng bao gồm:
-
Đơn đề nghị nhập khẩu xe ôtô (có xác nhận địa chỉ cư trú của chính quyền địa phương): 01 bản chính;
-
Hộ chiếu / Giấy thông hành hồi hương có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
-
Sổ hộ khẩu do cơ quan Công an Việt Nam cấp: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
-
Giấy đăng ký xe ôtô đang lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký xe ôtô tại nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư): 01 bản dịch tiếng Việt có công chứng và kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
-
Vận tải đơn: 02 bản (01 bản sao chụp từ bản gốc và 01 bản copy; hoặc 01 bản chính của vận tải đơn có ghi chữ copy và 01 bản copy).
- Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng:
a. Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này để cấp, quản lý giấy phép nhập khẩu xe ôtô theo quy định hiện hành cho người được phép hồi hương có địa chỉ cư trú trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi Cục Hải quan tỉnh, thành phố đóng trụ sở chính.
b. Trường hợp người được phép hồi hương có địa chỉ cư trú trên địa bàn tỉnh, thành phố không có tổ chức Hải quan thì người hồi hương liên hệ với Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện để được cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô.
Điều 5. Hồ sơ và thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng
- Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu xe ôtô bao gồm:
-
Giấy phép nhập khẩu xe ôtô: 02 bản chính;
-
Vận tải đơn: 01 bản (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô);
-
Tờ khai hải quan xuất khẩu / nhập khẩu phi mậu dịch: 02 bản chính.
- Thủ tục nhập khẩu xe ôtô:
a. Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu (nơi xe ôtô được vận chuyển từ nước ngoài đến cửa khẩu) theo quy định hiện hành đối với xe ôtô đã qua sử dụng. Riêng đối với người Việt Nam định cư ở các nước có chung biên giới đất liền được phép hồi thương thì được làm thủ tục nhập khẩu xe ôtô tại cửa khẩu quốc tế đường bộ.
b. Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển thực hiện theo quy định hiện hành đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại và các văn bản hướng dẫn liên quan.
c. Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ôtô đang sử dụng, lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xác nhận vào Tờ khai hải quan xuất khẩu / nhập khẩu phi mậu dịch và không cấp tờ khai nguồn gốc đối với xe ôtô nhập khẩu; trả cho người hồi hương 01 giấy phép nhập khẩu xe (có xác nhận kết quả làm thủ tục nhập xe ôtô của Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập xe), 01 tờ khai hải quan xuất khẩu / nhập khẩu phi mậu dịch (bản người khai hải quan lưu).
Điều 6. Chính sách thuế
Xe ôtô đang sử dụng nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương thực hiện theo chính sách thuế hiện hành quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Thuế giá trị gia tăng.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 27/2001/TTLT/BTM-TCHQ ngày 06/12/2001 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc nhập khẩu ôtô của một số đối tượng theo đường phi mậu dịch và các văn bản hướng dẫn liên quan.
-
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, theo dõi và thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 118/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan 2005
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Luật Hải quan 2001
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan 2005
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Luật Hải quan 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 118/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 118/2009/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/06/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 118/2009/TT-BTC | |
24/07/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 118/2009/TT-BTC | |
01/04/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 118/2009/TT-BTC | |
01/04/2014 | Bị thay thế | Thông tư 20/2014/TT-BTC | |
01/04/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 20/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
118.2009.TT-BTC.zip | |
|
118_2009_TT-BTC.doc |