Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn
Số hiệu | 116/2013/TT-BTC | Ngày ban hành | 20/08/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/10/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 519+520 | Ngày đăng công báo | 03/09/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/04/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 116/2013/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 20 tháng 08 năm 2013, nhằm mục tiêu hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản. Văn bản này được xây dựng trên cơ sở các quy định của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các nghị định liên quan đến quản lý động vật hoang dã.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc miễn thuế xuất khẩu cho mặt hàng da trăn, đồng thời quy định rõ hồ sơ và thủ tục cần thiết để thực hiện việc miễn thuế. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ nuôi sinh sản.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định về việc miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn.
- Điều 2: Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ và thủ tục miễn thuế, bao gồm các chứng từ cần thiết như giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi và giấy phép CITES.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 04 tháng 10 năm 2013.
Thông tư này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc xuất khẩu mặt hàng da trăn mà còn đảm bảo việc quản lý và bảo vệ các loài động vật hoang dã. Việc thực hiện các thủ tục miễn thuế được quy định rõ ràng, giúp các bên liên quan dễ dàng tuân thủ.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU MẶT HÀNG DA TRĂN CÓ NGUỒN VỐN TỪ GÂY SINH SẢN
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4013/VPCP-KTTH ngày 21/5/2013 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản.
Điều 1. Miễn thuế xuất khẩu
Miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản.
Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế:
Khi làm thủ tục hải quan đối với mặt hàng da trăn xuất khẩu có nguồn gốc từ gây nuôi, ngoài hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan thì người khai hải quan phải nộp, xuất trình thêm các chứng từ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã do Chi cục Kiểm lâm địa phương cấp: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần xuất khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu;
b) Giấy xác nhận số lượng trăn được giết mổ có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản do Chi cục Kiểm lâm địa phương xác nhận mỗi lần làm thủ tục xuất khẩu: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu;
c) Giấy phép CITES (Convention on international trade in endangered species of wild fauna and flora permit) do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp theo quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm. Trong đó, mã tại ô số 09 của giấy phép ghi rõ mặt hàng da trăn khô hoặc tươi, tại ô số 10 ghi ký hiệu là "II-C" và ô số 11 ghi rõ số lượng da trăn được phép xuất khẩu: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu.
2. Thủ tục miễn thuế:
a) Căn cứ quy định tại Thông tư này và pháp luật về thủ tục hải quan hiện hành: Người nộp thuế phải tự tính, khai số tiền thuế được miễn cho từng tờ khai hàng hóa xuất khẩu như đối với trường hợp phải nộp thuế; Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, số tiền thuế đề nghị miễn, đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế cho từng tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo quy định.
b) Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra, phát hiện hàng hóa xuất khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thực hiện thu thuế xuất khẩu theo mức thuế xuất khẩu quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2013./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 82/2006/NĐ-CP quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tái xuất nhập nội từ biển quá cảnh nuôi sinh sản trưởng trồng cấy nhân tạo quý hiếm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 32/2006/NĐ-CP quản lý thực vật động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất nhập khẩu mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn]"
Nghị định 82/2006/NĐ-CP quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tái xuất nhập nội từ biển quá cảnh nuôi sinh sản trưởng trồng cấy nhân tạo quý hiếm
Nghị định 32/2006/NĐ-CP quản lý thực vật động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/08/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn | |
04/10/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn | |
25/04/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 116/2013/TT-BTC năm 2013 miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn | |
25/04/2021 | Bị bãi bỏ | Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất nhập khẩu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
116.2013.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_116-2013-TT-BTC_116-2013-TT-BTC.pdf |