Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất
| Số hiệu | 11/2020/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 12/11/2020 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2021 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Đào Ngọc Dung / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm mục tiêu cập nhật và quy định danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, cũng như nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Văn bản này được ban hành dựa trên cơ sở Luật An toàn, vệ sinh lao động và các nghị định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các nghề và công việc có tính chất nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người lao động. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, người sử dụng lao động và người lao động trong các lĩnh vực liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Điều 2: Tổ chức thực hiện, yêu cầu các bộ và người sử dụng lao động rà soát, đánh giá danh mục hàng năm.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2021 và bãi bỏ các quyết định, thông tư trước đó liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc yêu cầu rà soát và cập nhật danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo sự phát triển của kinh tế - xã hội và công nghệ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2021, thay thế các văn bản quy định trước đó.
|
BỘ LAO ĐỘNG
– THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2020/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2107 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Điều 1. Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hằng năm, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, người sử dụng lao động chủ động rà soát, đánh giá Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo phương pháp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và quản lý trong từng thời kỳ.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Quyết định, Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13 tháng 10 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
b) Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30 tháng 7 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
d) Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
đ) Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
e) Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
g) Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
h) Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
3. Thời gian người lao động làm các nghề, công việc ban hành kèm theo các Quyết định, Thông tư bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều này vẫn được tính là thời gian làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Quyết định 1629/LĐTBXH-QĐ tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Quyết định 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Quyết định 190/1999/QĐ-BLĐTBXH danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đặc biệt
Thông tư 36/2012/TT-BLĐTBXH bổ sung danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/11/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất | |
| 01/03/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11_2020_TT-BLDTBXH_464365.doc | |
|
|
VanBanGoc_TT 11 2020 BLĐTBXH.pdf |