Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất
Số hiệu | 11/2018/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 06/04/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/05/2018 |
Nguồn thu thập | bản lưu | Ngày đăng công báo | 30/04/2018 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Mạnh Hùng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm quy định tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định và quản lý các loại hàng hóa phục vụ cho hoạt động giáo dục, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các cơ sở giáo dục.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, các trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, đại học, học viện và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng cho giáo dục.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Giải thích các thuật ngữ liên quan đến hàng hóa chuyên dùng trong giáo dục.
- Điều 3: Đưa ra các tiêu chí cụ thể để xác định hàng hóa chuyên dùng, bao gồm yêu cầu về tính pháp lý, công năng sử dụng, và sự phù hợp với chương trình giáo dục.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 5 năm 2018.
- Điều 5: Nêu rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc làm rõ các tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng, nhằm đảm bảo tính sư phạm và phù hợp với xu hướng phát triển khoa học công nghệ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 5 năm 2018 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO GIÁO DỤC
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
2. Thông tư này áp dụng đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, các trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, các đại học, học viện, trường đại học (sau đây gọi là cơ sở giáo dục); tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục là hàng hóa được sử dụng cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy, học và nghiên cứu khoa học của người dạy và người học trong các cơ sở giáo dục; bao gồm: thiết bị, máy móc, vật liệu, dụng cụ, hóa chất, đồ dùng, đồ chơi, sách, học liệu, chương trình giáo dục đào tạo, giáo trình, tạp chí, dây chuyền công nghệ và các hàng hóa khác.
2. Học liệu là các phương tiện vật chất lưu giữ, mang hoặc phản ánh nội dung học tập, nghiên cứu. Học liệu có thể sử dụng dưới dạng truyền thống (tranh ảnh, ảnh dạng thẻ) và học liệu điện tử. Học liệu điện tử là các tài liệu học tập được số hóa theo một kiến trúc định dạng và kịch bản nhất định, được lưu trữ trên các thiết bị điện tử như CD, USB, máy tính, mạng máy tính nhằm phục vụ cho việc dạy và học. Dạng thức số hóa có thể là văn bản (text), bảng dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, video, phần mềm máy tính và hỗn hợp các dạng thức nói trên.
Điều 3. Tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục
Hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục khi đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
1. Hàng hóa tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
2. Hàng hóa có cấu tạo, công năng sử dụng đặc thù, chỉ được sử dụng trong các cơ sở giáo dục.
3. Hàng hóa thuộc danh mục thiết bị dạy học trong giáo dục mầm non, phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc nằm trong danh mục mua sắm, đấu thầu thuộc dự án đầu tư, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục đã được phê duyệt theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
4. Hàng hóa đảm bảo tính sư phạm, phù hợp với mục tiêu, chương trình ở các cấp học, trình độ đào tạo; đảm bảo mục tiêu của nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
5. Hàng hóa phù hợp với xu hướng phát triển của khoa học và công nghệ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu, xử lý.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các cơ sở giáo dục; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/04/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất | |
22/05/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT tiêu chí xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 11-2018-BGDDT qd tiêu chí xđ hàng hóa chuyên dùng GD.doc | |
|
VanBanGoc_TT 11-2018-BGDĐT qđ hàng hóa chuyên dùng phục vụ GD.pdf |