Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông
Số hiệu | 11/2017/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 23/06/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Trương Minh Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2020 |
Tóm tắt
Thông tư 11/2017/TT-BTTTT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT, quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam, đảm bảo các doanh nghiệp viễn thông thực hiện đúng các tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các dịch vụ viễn thông như điện thoại cố định, điện thoại di động và dịch vụ truy cập Internet băng rộng. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Cấu trúc của Thông tư gồm hai điều chính: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Thông tư 08/2013, và Điều 2 nêu rõ điều khoản thi hành. Các điểm nổi bật trong sửa đổi bao gồm việc yêu cầu doanh nghiệp gửi báo cáo chất lượng dịch vụ dưới dạng bản điện tử và bổ sung các phụ lục mới liên quan đến các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các doanh nghiệp cần phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết. Việc sửa đổi này được kỳ vọng sẽ tạo ra một khung pháp lý chặt chẽ hơn, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2013/TT-BTTTT NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ; Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Đối với mỗi dịch vụ, báo cáo gửi Cục Viễn thông dưới hình thức bản điện tử (file) có sử dụng chữ ký số hoặc bản giấy theo mẫu Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này và mẫu Bản chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại các Phụ lục V, VI, VII và XII của Thông tư này tương ứng với từng dịch vụ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà doanh nghiệp viễn thông có cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với dịch vụ thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng được thay thế hoặc bổ sung mới thì áp dụng theo mẫu Bản chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông tại quy chuẩn thay thế hoặc bổ sung mới”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Kết quả tự kiểm tra phải được lập thành văn bản theo mẫu Kết quả tự kiểm tra định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này và mẫu Kết quả tự đo kiểm chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông quy định tại các Phụ lục IX, X, XI và XIII của Thông tư này tương ứng với từng dịch vụ. Trong trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với dịch vụ thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng được thay thế hoặc bổ sung mới thì áp dụng theo mẫu Kết quả tự đo kiểm chỉ tiêu chất lượng dịch vụ viễn thông tại quy chuẩn thay thế hoặc bổ sung mới”.
3. Bổ sung và thay thế một số Phụ lục như sau:
a) Bổ sung các Phụ lục số XII, XIII của Thông tư này vào Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT .
b) Thay thế các Phụ lục V, VI, VII, IX, X và XI của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT bằng các Phụ lục V, VI, VII, IX, X và XI tương ứng theo số Phụ lục của Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Trong quá trình thi hành nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC V
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Sự cố đường dây thuê bao |
Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
|||
Nội thành, thị xã |
Làng, xã, thị trấn |
Nội thành, thị xã |
Làng, xã, thị trấn |
Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 35:2011/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát bằng thiết bị hoặc tính năng sẵn có của mạng để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC VI
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
Tên địa bàn tỉnh, |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi |
Độ khả dụng của dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 36:2015/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Đối với các chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công, Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi và Dịch vụ trợ giúp khách hàng: doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC VII
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ …..(*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ …..(*)
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
|
Độ khả dụng của dịch vụ |
Thời gian khắc phục mất kết nối |
Thời gian thiết lập dịch vụ |
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
||||
Có sẵn đường dây thuê bao |
Chưa có đường dây thuê bao |
||||||||||
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, làng, xã |
Nội thành, thị xã |
Thị trấn, làng, xã |
Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
TT |
Tên chỉ tiêu Hướng kết nối |
Lưu lượng sử dụng trung bình |
|||||||||
Hướng đi |
Hướng về |
||||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Tên công nghệ sử dụng là một trong 03 công nghệ: FTTH/xPON, Modem cáp truyền hình, xDSL
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2014/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 34:2014/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng hướng kết nối phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Hướng kết nối được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2014/BTTTT.
- Chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC IX
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:...
(Kèm theo Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch
vụ viễn thông số ... ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn
thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 35:2011/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 35:2011/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt dược |
Tự đánh giá |
1 |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
|
|
|
|
|
|
|
- Liên lạc nội tỉnh, thành phố |
≥ 95% |
|
1.500 cuộc gọi |
|
|
|
|
|
- Liên lạc liên tỉnh |
≥ 94% |
|
1.500 cuộc gọi |
|
|
|
|
|
2 |
Chất lượng thoại (điểm chất lượng thoại trung bình) |
13,5 |
|
1.000 cuộc gọi |
|
|
|
|
3 |
Độ chính xác ghi cước |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai |
≤ 0,1% |
|
10.000 cuộc |
|||||
- Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai |
≤ 0,1% |
|
10.000 cuộc |
|||||
4 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai |
≤ 0,01% |
|
10.000 cuộc |
|||||
- Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai |
≤ 0,01% |
|
10.000 cuộc |
|||||
5 |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại. |
24 giờ trong ngày |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80 % |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
Ghi chú.
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2011/BTTTT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất.
- Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá" ghi là “Phù hợp" nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là “không phù hợp”.
- Đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công doanh nghiệp sử dụng phương pháp sử dụng thiết bị đo để xác định số liệu.
- Đối với chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC X
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:...
(Kèm theo Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch
vụ viễn thông số ... ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn
thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 36:2015/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 36:2015/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1 |
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến |
≥ 95% |
|
100.000 mẫu |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công |
≥ 98% |
|
3.000 cuộc |
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi |
≤ 2% |
|
3.000 cuộc |
|
|
|
|
4 |
Chất lượng thoại (Tỷ lệ (%) số cuộc gọi có điểm chất lượng thoại lớn hơn hoặc bằng 3,0) |
≥ 90% |
|
3.000 cuộc |
|
|
|
|
5 |
Độ chính xác ghi cước |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai |
≤0,1% |
|
10.000 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai |
≤0,1% |
|
10.000 cuộc |
|||||
6 |
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai |
≤ 0,01% |
|
10.000 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai |
≤ 0,01% |
|
10.000 cuộc |
|||||
7 |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại. |
24 giờ trong ngày |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80 % |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2015/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
- Tại cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột "Tự đánh giá" ghi là "Phù hợp" nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là "không phù hợp”.
- Đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công và Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi: doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng để xác định số liệu.
- Đối với chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC XI
MẪU KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ……
(*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ…… (*)
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:...
(Kèm theo Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch
vụ viễn thông số ... ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn
thông”)
TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 34:2014/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 34:2014/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1. |
Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công |
≥ 95% |
|
100 mẫu |
|
|
|
|
2. |
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Tốc độ tải xuống trung bình Pd |
≥ 0,8Vdmax |
|
1.000 mẫu |
|
|
|
|
|
+ Tốc độ tải lên trung bình Pu |
≥ 0,8Vumax |
|
1.000 mẫu |
|
|
|
|
|
- Tốc độ tải xuống trung bình ngoại mạng Pd |
≥ 0,75 Vdmax |
|
1.000 mẫu |
|
|
|
|
|
3. |
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai (áp dụng cho loại hình dịch vụ được tính cước theo dung lượng truy nhập) |
≤ 0,1 % |
|
200 mẫu |
|
|
|
|
4. |
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
24 giờ trong ngày |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80% |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Tên công nghệ sử dụng là một trong 03 công nghệ: FTTH/xPON, Modem cáp truyền hình, xDSL.
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2014/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Tại cột "Mức chất lượng thực tế đạt được"phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột "Tự đánh giá" ghi là "Phù hợp" nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là “không phù hợp”.
- Chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC XII
MẪU BẢN CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BẢN CHỈ TIÊU CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000
Quý: ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ viễn thông số ... ngày...
tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn thông”)
Số TT |
Tên chỉ tiêu
|
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ |
Hồi âm khiếu nại của khách hàng |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng |
|
Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
: |
|
|
|
|
|
|
Trên toàn mạng |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2014/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤.
- Tại các ô giao nhau giữa cột chỉ tiêu Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi số lượng khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch vụ trên từng tỉnh, thành phố.
- Tại các ô giao nhau giữa dòng Trên toàn mạng và các cột chỉ tiêu doanh nghiệp ghi giá trị chỉ tiêu tính được theo phương pháp xác định quy định tại QCVN 81:2014/BTTTT trên phạm vi toàn quốc.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp giám sát để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
PHỤ LỤC XIII
MẪU KẾT QUẢ TỤ ĐO KIỂM CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
KẾT QUẢ TỰ ĐO KIỂM
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000
Quý: ... năm ...
Tại địa bàn tỉnh, thành phố:...
(Kèm theo Kết quả tự kiểm tra, đo kiểm, đánh giá định kỳ chất lượng dịch
vụ viễn thông số ... ngày... tháng... năm ... của “tên doanh nghiệp viễn
thông”)
Số TT |
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ |
Mức theo QCVN 81:2014/BTTTT |
Mức doanh nghiệp công bố |
Số lượng mẫu tối thiểu phải đo kiểm theo quy định tại QCVN 81:2014/BTTTT |
Số lượng mẫu đo kiểm thực tế |
Phương pháp xác định |
Mức chất lượng thực tế đạt được |
Tự đánh giá |
1. |
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến |
≥ 95% |
|
100.000 mẫu |
|
|
|
|
2. |
Tỷ lệ truy nhập thành công dịch vụ |
≥ 90% |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
3. |
Thời gian trễ truy nhập dịch vụ trung bình |
≤ 10 giây |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
4. |
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi |
≤ 10% |
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
5. |
- Tốc độ tải dữ liệu: |
|
|
1.500 mẫu |
|
|
|
|
+ Tốc độ tải xuống trung bình Pd |
≥ Vdavg |
|
|
|
|
|
||
+ Tốc độ tải lên trung bình Pu |
≥ Vuavg |
|
|
|
|
|
||
- Tỷ lệ (%) số mẫu có tốc độ tải xuống lớn hơn hoặc bằng tốc độ tải dữ liệu hướng xuống tối thiểu trong từng vùng |
≥ 95% |
|
|
|
|
|
||
6. |
Dịch vụ trợ giúp khách hàng - Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại |
24 giờ trong ngày |
|
250 cuộc |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khác hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây |
≥ 80% |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Định nghĩa và phương pháp xác định các chỉ tiêu phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2014/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000.
- Tại các ô giao nhau giữa cột tên chỉ tiêu và dòng tên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột "Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi một giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu kết quả đo kiểm thực tế đạt được từ mức doanh nghiệp công bố trở lên, nếu kết quả đo kiểm thực tế không đạt được mức doanh nghiệp công bố thì ghi là “không phù hợp”.
- Chỉ tiêu Dịch vụ trợ giúp khách hàng doanh nghiệp sử dụng phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công để xác định số liệu.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999 18/1999/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông]"
Nghị định 67/2009/NĐ-CP Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP 132/2008/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất
Luật Viễn thông 2009
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi 25/2011/NĐ-CP điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
Nghị định 17/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
Nghị định 49/2017/NĐ-CP sửa đổi 25/2011/NĐ-CP 174/2013/NĐ-CP bưu chính viễn thông
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/06/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông | |
01/09/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông | |
15/12/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 11/2017/TT-BTTTT sửa đổi 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông | |
15/12/2020 | Bị bãi bỏ | Thông tư 33/2020/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quản lý chất lượng viễn thông mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_TT-11-2017.signed.pdf |