Thông tư 11/2009/TT-NHNN Sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02 tháng 3 năm 2009 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
Bị thay thế bởi Thông tư 17/2011/TT-NHNN Quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng
Ngày hết hiệu lực
01/10/2011
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 11/2009/TT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2009
THÔNG TƯ
Sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02 tháng 3 năm 2009 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02 tháng 3 năm 2009 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng như sau:
Điều 1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:
"1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:
a. Được phép chuyển nhượng;
b. Giấy tờ có giá thuộc sở hữu hợp pháp của ngân hàng xin vay;
c. Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Thống đốc
(Đã ký)
Nguyễn Văn Giàu
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2009/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2009/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2009/TT-NHNN]"