Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP
Số hiệu | 11/2007/TT-BXD | Ngày ban hành | 11/12/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/01/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 843 đến 844, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 27/12/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trần Nam / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 22/2016/TT-BXD Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật có quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh do Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 11/2007/TT-BXD được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, đồng thời bảo vệ môi trường và an toàn xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, cũng như yêu cầu về nhân lực và thiết bị trong ngành này. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và tổ hợp tác có hoạt động sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Về khoản 3 Điều 30: Quy định về bộ máy nhân lực vận hành thiết bị công nghệ và kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- II. Về khoản 2 Điều 31: Đưa ra các điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng, bao gồm các loại sản phẩm cần có giấy chứng nhận và các yêu cầu về địa điểm kinh doanh.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý địa phương trong việc hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về trình độ chuyên môn của nhân lực trong ngành vật liệu xây dựng và các yêu cầu an toàn lao động. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 04/1999/TT-BXD. Các cơ quan, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần phản ánh kịp thời về những vướng mắc trong quá trình thực hiện để được giải quyết.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 124/2007/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 07 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Chính phủ Quy định
chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh.
Nhằm góp phần quản lý tốt sản xuất, kinh doanh, đảm bảo chất lượng sản phẩm,
hàng hoá vật liệu xây dựng, bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự giao thông,
an toàn xã hội, Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây
dựng, như sau:
I. VỀ KHOẢN 3 ĐIỀU 30: BỘ MÁY NHÂN LỰC VẬN HÀNH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Đối với doanh nghiệp
1.1. Có bộ máy nhân lực vận hành thiết bị công nghệ và kiểm soát chất lượng sản phẩm theo dự án đầu tư được phê duyệt.
1.2. Người phụ trách quản lý kỹ thuật sản xuất :
a) Có trình độ cao đẳng trở lên theo ít nhất một trong các chuyên ngành đào tạo : công nghệ vật liệu xây dựng, công nghệ hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, điện, tự động hoá ;
b) Có biên chế hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng chuyên gia, có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong sản xuất vật liệu xây dựng;
c) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc.
1.3. Quản đốc, phó quản đốc phân xưởng sản xuất, tổ trưởng sản xuất, trưởng ca sản xuất hoặc tương đương :
a) Có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên theo ít nhất một trong các chuyên ngành đào tạo : công nghệ vật liệu xây dựng, công nghệ hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, điện, tự động hoá. Nếu trái nghề phải có chứng chỉ đào tạo về lĩnh vực kỹ thuật sản xuất được phân công phụ trách. Nếu là công nhân thì phải là công nhân bậc 5/7 trở lên của chuyên ngành sản xuất ;
b) Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng chuyên gia, có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm trong sản xuất vật liệu xây dựng ;
c) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc ;
d) Có chứng chỉ về an toàn lao động được cấp sau khi qua đào tạo và kiểm tra theo quy định của pháp luật về lao động.
1.4. Người lao động trực tiếp vận hành thiết bị sản xuất :
a) Có chứng chỉ đào tạo theo chuyên ngành sản xuất, vận hành thiết bị ;
b) Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng chuyên gia ;
c) Có đủ sức khoẻ tham gia sản xuất trực tiếp ;
d) Có chứng chỉ về an toàn lao động được cấp sau khi qua đào tạo và kiểm tra theo quy định của pháp luật về lao động.
1.5. Người phụ trách phòng phân tích, kiểm nghiệm :
a) Có trình độ cao đẳng trở lên theo ngành đào tạo đối với lĩnh vực phân tích, kiểm nghiệm hoặc một trong các chuyên môn của phòng phân tích, kiểm nghiệm ;
b) Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng chuyên gia ;
c) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc ;
d) Có chứng chỉ về an toàn lao động được cấp sau khi qua đào tạo và kiểm tra theo quy định của pháp luật về lao động.
1.6. Nhân viên thí nghiệm :
a) Có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phân tích, kiểm nghiệm ;
b) Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng chuyên gia ;
c) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc ;
d) Có chứng chỉ về an toàn lao động được cấp sau khi được đào tạo và kiểm tra theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác (có sản xuất vật liệu xây dựng)
2.1. Người phụ trách kỹ thuật sản xuất:
a) Có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên theo ít nhất một trong các chuyên ngành đào tạo : công nghệ vật liệu xây dựng, công nghệ hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, điện, tự động hoá. Nếu là công nhân thì phải là thợ bậc 3/7 trở lên được đào tạo theo chuyên ngành sản xuất ;
b) Có hợp đồng lao động (nếu không phải là chủ hộ kinh doanh hoặc không phải là thành viên tổ hợp tác) ;
c) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc ;
d) Có chứng chỉ về an toàn lao động được cấp sau khi qua đào tạo và kiểm tra theo quy định của pháp luật về lao động.
2.2. Người lao động trực tiếp vận hành thiết bị sản xuất :
a) Được đào tạo tay nghề trong lĩnh vực sản xuất ;
b) Có hợp đồng lao động ;
c) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công việc;
d) Có chứng chỉ về an toàn lao động được cấp sau khi qua đào tạo và kiểm tra theo quy định của pháp luật về lao động.
II. VỀ KHOẢN 2 ĐIỀU 31: KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Những sản phẩm vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện không phải cấp giấy chứng nhận kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 7 và điểm 10, mục 2, phụ lục III của Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, gồm các nhóm sau :
a) Vật liệu xây dựng cồng kềnh, khối lượng lớn, dễ gây bụi gồm : gạch xây, cát, đá, sỏi, vôi cục, vôi tôi, tấm lợp, kết cấu thép xây dựng, bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, tre, nứa, lá, đà giáo, cốp pha, cừ tràm, kính tấm xây dựng, đá ốp lát có tạo hình cắt, mài cạnh ;
b) Các loại vật liệu xây dựng dễ cháy gồm : gỗ xây dựng, tre, nứa, lá, vật liệu nhựa, các loại sơn dầu, giấy dầu, cót, cót ép ;
c) Vật liệu xây dựng có mùi, hoá chất độc hại, gây bụi : sơn dầu, giấy dầu, cót ép, hắc ín, vôi tôi, vôi cục, vôi tôi trong bể.
2. Hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện quy định tại khoản 1, mục II Thông tư này phải đáp ứng các quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện ; Điều 32, Điều 35 của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng. Ngoài ra còn phải tuân thủ các quy định tại khoản 3, 4, 5 mục II của Thông tư này.
3. Đối với cửa hàng, siêu thị kinh doanh vật liệu xây dựng, kho, bãi chứa vật liệu xây dựng :
a) Địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của chính quyền địa phương ;
b) Có đủ diện tích cho việc xuất, nhập hàng hoá, đảm bảo không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường gây ùn tắc giao thông ;
c) Vật liệu xây dựng thuộc nhóm a khoản 1 mục II của Thông tư này không cho phép bày bán tại các phố trung tâm của thành phố, thị xã ;
d) Có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp, tên tổ hợp tác hoặc tên hộ kinh doanh. Hàng hoá phải có xuất xứ, có đăng ký chất lượng, hướng dẫn sử dụng cho người tiêu dùng ;
đ) Phải có đủ phương tiện, thiết bị để chữa cháy, biển báo an toàn tại nơi bán hàng vật liệu xây dựng thuộc nhóm b, khoản 1 mục II của Thông tư này ;
e) Phải có ngăn cách đảm bảo an toàn cho người tại nơi bán hàng vật liệu xây dựng thuộc nhóm c khoản 1 mục II Thông tư này. Hố, bể vôi tôi phải có rào che chắn và biển báo nguy hiểm. Không được cắt, mài cạnh đá ốp lát ở vỉa hè, đường phố; không để nước, bụi bẩn bắn vương vãi ra nơi công cộng.
4. Đối với cửa hàng giới thiệu sản phẩm vật liệu xây dựng thì cửa hàng và sản phẩm vật liệu xây dựng trưng bày phải phù hợp với các yêu cầu tại điểm a, c, d, đ, khoản 3 mục II của Thông tư này.
5. Các loại vật liệu xây dựng bị hư hỏng, kém phẩm chất, phế thải trong quá trình vận chuyển, lưu chứa, kinh doanh phải được chở về nơi sản xuất hoặc đổ đúng nơi quy định của chính quyền địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các cấp theo sự phân cấp của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định khu vực, đường phố, địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi đổ phế thải vật liệu xây dựng phù hợp với quy hoạch của địa phương ; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ và hậu quả sẽ bị xử phạt hành chính, bồi thường vật chất hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
4. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/1999/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 1999 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phản ánh kịp thời về Uỷ ban Nhân dân các cấp hoặc Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 124/2007/NĐ-CP quản lý vật liệu xây dựng] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 88/2006/NĐ-CP đăng ký kinh doanh cơ quan
Nghị định 59/2006/NĐ-CP hàng hóa, dịch vụ cấm hạn chế kinh doanh có điều kiện hướng dẫn luật thương mại mới nhất
Nghị định 36/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng
Chỉ thị 17/2008/CT-UBND quản lý nhà nước vật liệu xây dựng địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/12/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP | |
11/01/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP | |
01/07/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP | |
01/07/2016 | Bị bãi bỏ | Thông tư 22/2016/TT-BXD |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.2007.TT.BXD.doc |