Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP
Số hiệu | 04/1999/TT-BXD | Ngày ban hành | 15/07/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/07/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 40, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 30/10/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 11/2007/TT-BXD Thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng | Ngày hết hiệu lực | 11/01/2008 |
Tóm tắt
Thông tư 04/1999/TT-BXD được ban hành bởi Bộ Xây dựng vào ngày 15 tháng 7 năm 1999, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP về các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện. Mục tiêu chính của thông tư là quản lý và hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường và an toàn xã hội từ việc kinh doanh các loại vật liệu xây dựng có khối lượng lớn và dễ gây ô nhiễm.
Phạm vi áp dụng của thông tư bao gồm tất cả các thương nhân, không phân biệt thành phần kinh tế, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng có điều kiện. Danh mục các mặt hàng này bao gồm xi măng, vôi xây dựng, gạch, sắt thép, và nhiều loại vật liệu khác.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- Phạm vi áp dụng: quy định rõ các thương nhân và địa điểm kinh doanh cần tuân thủ.
- Điều kiện kinh doanh: nêu rõ các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, và điều kiện cụ thể cho từng nhóm mặt hàng.
- Tổ chức thực hiện: hướng dẫn về trách nhiệm của các cơ quan quản lý và quy trình kiểm tra, xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc quy định chi tiết về điều kiện kinh doanh cho từng loại vật liệu, nhằm đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Thông tư 19/BXD-VLXD trước đó.
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1999/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 04/1999/TT-BXD NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 3/3/1999 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI MẶT HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Mặt hàng vật liệu xây dựng
lưu thông trên thị trường phần lớn là loại hàng hoá có khối lượng lớn và cồng kềnh
khi vận chuyển, tồn trữ, mua bán, một số loại dễ gây bụi, bẩn, dễ cháy, ảnh hưởng
đến môi trường và trật tự quản lý xã hội.
Nhằm hạn chế tối đa những ảnh hưởng có hại đến môi trường, vệ sinh, cảnh
quan, an toàn xã hội đồng thời bảo đảm chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng ở
khâu kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng.
Căn cứ vào Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện ; hàng hoá , dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, kinh doanh có điều kiện. Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương
mại, Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh
doanh có điều kiện như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Thương nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện, không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay nước ngoài phải có đăng ký kinh doanh, trang thiết bị và địa điểm kinh doanh phù hợp với các điều kiện quy định tại Thông tư này.
2. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm các, trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, cửa hàng trưng bày giới thiệu vật liệu xây dựng, giao dịch, buôn bán vật liệu xây dựng.
3. Danh mục mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện:
a) Xi măng các loại
b) Vôi xây dựng các loại
c) Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lợp các loại, tấm lợp amiăng-xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, các loại ống thép, đá, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.
d) Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.
e) Phụ gia xây dựng các loại, sơn xây dựng các loại.
II- ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNGVẬT LIỆU XÂY DỰNG KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều kiện kinh doanh đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải chấp hành các quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời thoả mãn các điều kiện chung nêu ở điều 6 Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 thuộc danh mục 3 đối với các điểm a, b, e được quy định chi tiết như sau:
1. Các điều kiện chung:
a/ Phải là thương nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành của Pháp luật.
b/ Có cơ sở vật chất-kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền qui định
c/ Địa điểm kinh doanh phải :
+ Phù hợp với các yêu cầu về quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh tại địa phương.
+ Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, phòng chống cháy nổ.
+ Bảo đảm trật tự an toàn giao thông : không xâm phạm chỉ giới giao thông, không xâm lấn vỉa hè, lòng đường.
+ Phải có biểu bảng ghi rõ tên cửa hàng và tên doanh nghiệp hoặc họ tên cá nhân kinh doanh.
2. Các điều kiện cụ thể đối với từng nhóm mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện:
a) Đối với xi măng:
- Xi măng là loại vật liệu xây dựng dễ gây bụi, giảm chất lượng trong quá trình bảo quản ; địa điểm kinh doanh xi măng không được đặt tại các trục đường qua khu trung tâm dân cư, đô thị.
- Nếu bán lẻ số lượng dưới 1 bao ( dưới 50 kg) thì phải có dụng cụ cân đong chính xác và đóng gói cho khách hàng.
- Cửa hàng hoặc kho chứa tồn trữ xi măng phải bảo đảm kín khô ráo, thời tiết mưa ẩm không làm giảm chất lượng xi măng.
- Địa điểm kinh doanh xi măng phải có bảng giá cho từng loại xi măng, niêm yết công khai với khách hàng.
b) Đối với vôi xây dựng:
- Vôi xây dựng là loại vật liệu nếu ở dạng cục dễ gây bụi, khi gặp nước phản ứng sinh nhiệt cao có thể gây bỏng chết người, ở dạng loãng dễ ăn da, gây bẩn đường sá và các công trình xung quanh. Địa điểm kinh doanh vôi xây dựng không được đặt ở các khu vực đông dân cư, trường học, bệnh viện, chợ. Việc tồn trữ vôi cục phải có kho kín hoặc bao bì chống ẩm, đặt nơi cao ráo có thể ngăn ngừa ngập nước bất thường, việc tôi vôi và dự trữ vôi tôi phải bằng thùng, bể bê tông có nắp đậy hoặc hố đào có hàng rào che chắn, đặt ở nơi ít người qua lại, và bắt buộc phải có biển cấm báo hiệu hố vôi nguy hiểm.
- Người kinh doanh vôi xây dựng chỉ được bán và xuất hàng lên các phương tiện vận tải hoặc bao bì bảo đảm khi vận chuyển trên đường không vương vãi, gây bẩn và chỉ được vận chuyển vào các giờ nhất định trong ngày do chính quyền địa phương quy định .
c) Đối với nhóm vật liệu cồng kềnh, gồm : gạch xây, gạch ốp lát và ngói lợp các loại, tấm lợp amiăng xi măng, tấm lợp kim loại sắt thép, các loại ống thép, đá, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng. Các loại vật liệu này thường được mua bán với khối lượng lớn, cồng kềnh, dễ sinh bụi, cản trở giao thông khi bốc xếp, vận chuyển.
Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu trên không được đặt ở các đường phố trung tâm. địa điểm kinh doanh phải có đủ bến bãi để tập kết thuận lợi cho phương tiện vận tải ra vào, nơi kê xếp phải ngăn nắp, gọn gàng, tránh đổ vỡ gây tai nạn cho người qua lại.
Người kinh doanh các loại vật liệu trên chỉ được bán và xuất hàng lên các phương tiện vận tải bảo đảm không gây bụi, không vương vãi, không quá kích thước và trọng lượng so với quy định về an toàn giao thông và phải tuân thủ theo quy định của chính quyền địa phương về giờ được phép vận chuyển.
d) Đối với nhóm vật liệu cồng kềnh dễ cháy, có mùi, gồm : Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.
Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu thuộc nhóm này phải thoả mãn những điều kiện như đối với nhóm nêu trên (điểm c). Ngoài ra nơi tồn trữ các loại vật liệu này phải đặt xa nơi sinh lửa và phải có các biện pháp, nội quy phòng chống cháy hữu hiệu.
e) Đối với các loại phụ gia, sơn :
Nhóm vật liệu này thường ở dạng dung dịch lỏng, dạng bột, khi mua bán trên thị trường có thể gây bẩn, ô nhiễm môi trường. Việc tồn trữ và vận chuyển đối với những loại vật liệu này phải có bao bì đóng gói đối với dạng bột hoặc thùng, hộp, téc chứa kín đối với dạng lỏng, phải có dụng cụ cân đong an toàn khi mua bán. Không được đặt ở nơi gần nguồn nước, giếng ăn, ao hồ, nơi có nhiệt độ cao có khả năng phát cháy đối với các dung môi của phụ gia và sơn.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1- Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW phê duyệt quy hoạch địa điểm màng lưới kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng có điều kiện trên địa bàn địa phương do Sở xây dựng phối hợp với Sở Thương mại trình và tổ chức công bố rộng rãi sau khi quy hoạch được phê duyệt.
2- Đối với thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng theo Thông tư 19/BXD-VLXD ngày 01/7/1995 thì tiếp tục kinh doanh và phải bảo đảm phù hợp với các điều kiện qui định tại Thông tư này.
3- Cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh phải phối hợp với Sở Xây dựng và Sở Thương mại trong việc cấp đăng ký kinh doanh cho thương nhân đáp ứng các điều kiện qui đinh tại mục II Thông tư này.
4- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thương mại và các ngành hữu quan của địa phương tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất ở tất cả các điểm kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện trên địa bàn về việc thực hiện các quy định trong thông tư này và báo cáo kết quả kiểm tra lên UBND tỉnh, Thành phố và Bộ Xây dựng.
5- Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ và hậu quả vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường vật chất hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
6- Thông tư này thay thế cho Thông tư 19/BXD-VLXD ngày 01/7/1995 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
Nguyễn Mạnh Kiểm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/07/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP | |
30/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP | |
11/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/1999/TT-BXD mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện để hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP | |
11/01/2008 | Bị thay thế | Thông tư 11/2007/TT-BXD quản lý vật liệu xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 124/2007/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.1999.TT.BXD.doc |