Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền
Số hiệu | 110/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 30/07/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/09/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 491+492 | Ngày đăng công báo | 16/08/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 110/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 30 tháng 7 năm 2010, nhằm hướng dẫn việc xác nhận và thông quan xe thiết kế chở tiền thuộc phân nhóm 8705.10 tại Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Mục tiêu của thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc nhập khẩu và quản lý loại xe này, đảm bảo rằng các xe thiết kế chở tiền đáp ứng các tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp nhập khẩu xe thiết kế chở tiền, cũng như các đơn vị sử dụng loại xe này như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước. Thông tư quy định rõ các điều kiện áp dụng, bao gồm việc phải có xác nhận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước về tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền.
Cấu trúc chính của thông tư bao gồm ba điều nổi bật: Điều 1 quy định về điều kiện áp dụng; Điều 2 hướng dẫn tổ chức thực hiện; và Điều 3 nêu rõ hiệu lực thi hành của thông tư. Một điểm mới đáng chú ý là yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi bản photocopy hóa đơn bán hàng cho Ngân hàng Nhà nước trong vòng ba tháng kể từ khi hoàn thành thủ tục hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc quản lý xe thiết kế chở tiền tại Việt Nam.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC NHẬN VÀ THÔNG QUAN XE THIẾT KẾ CHỞ TIỀN THUỘC PHÂN NHÓM 8705.10 TẠI BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm
2005; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
Căn cứ
Luật
Hải quan số 29/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật
số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan; Nghị định
số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát hải quan;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số
3899/VPCP-KTTH ngày 08/6/2010 về việc thuế xe ô tô thiết kế chở tiền và trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 5658/NHNN-PHKQ ngày 29 tháng 7 năm 2010;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác nhận và thông quan mặt hàng xe thiết kế chở
tiền thuộc phân nhóm 8705.10
tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi như sau:
Điều 1. Điều kiện áp dụng.
Xe thiết kế chở tiền được phân loại vào nhóm 87.05 nếu đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có xác nhận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định (Giấy xác nhận ghi rõ số trang, các trang được đóng dấu giáp lai và lập thành 4 bản: 02 bản giao doanh nghiệp nhập khẩu (01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu lưu), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu 02 bản).
2. Đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các đơn vị trực thuộc; Các Tổ chức Tín dụng; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng phát triển Việt Nam
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Doanh nghiệp nhập khẩu xe thiết kế chở tiền khi nhập khẩu, ngoài các chứng từ quy định chung đối với hàng hoá nhập khẩu cần xuất trình cho cơ quan hải quan xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đáp ứng tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Chậm nhất là 3 tháng kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam bản photocopy hoá đơn bán hàng cho các đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền nêu tại khoản 2, Điều 1 Thông tư này có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu để Ngân hàng nhà nước Việt Nam lưu, theo dõi quản lý.
3. Các trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 1 Thông tư này hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng, thay đổi đối tượng sử dụng thì phải thực hiện nộp thuế cho cơ quan Hải quan theo chủng loại nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hoá tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ
TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN XE THIẾT KẾ CHỞ TIỀN
Số…………….
Kính gửi: Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên đơn vị nhập khẩu: ……………………
2. Địa chỉ: ………………………………..
3. Điện thoại: Fax
4. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
5. Nơi cấp: Ngày cấp:
6. Mã số XNK:……………. Nơi cấp
7. Công ty nhập khẩu xe thiết kế chở tiền theo Hợp đồng thương mại số …………… ngày……………. với Công ty ………………………….., địa chỉ ………………………………………………………………………..
8. Đặc điểm xe:
STT |
NHÃN HIỆU, SỐ LOẠI |
NĂM SẢN XUẤT |
MÀU SƠN |
DUNG TÍCH XI LANH |
SỐ KHUNG |
SỐ MÁY |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu kèm theo gồm:
Catalog của xe
…………………
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận về chủng loại xe trên./.
|
………, Ngày……tháng…. năm 20….. Đại điện doanh nghiệp nhập khẩu (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
Hà Nội, ngày…… tháng…. năm …... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN XE THIẾT KẾ CHỞ TIỀN
THEO QUY ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ…………..;
Căn cứ……………..;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3899/VPCP-KTTH ngày 08/6/2010
về thuế xe ô tô thiết kế chở tiền;
Căn cứ Thông tư số 110/2010/TT-BTC ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xác nhận và thông quan xe thiết kế chở tiền;
Xét Đơn đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền số…. ngày… của …………….và hồ sơ liên quan về việc xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM XÁC NHẬN
Số xe ô tô nhập khẩu sau (theo mẫu đính kèm);
STT |
NHÃN HIỆU, SỐ LOẠI |
NĂM SẢN XUẤT |
MÀU SƠN |
DUNG TÍCH XI LANH |
SỐ KHUNG |
SỐ MÁY |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
của……. (tên đơn vị nhập khẩu)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………….. Nơi cấp:
…………………………Ngày cấp:………………….
Mã số XNK:….. Nơi cấp…………………………………………..
Đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
Công ty nhập khẩu xe thiết kế chở tiền theo Hợp đồng số……. ngày……. với:
Tên đơn vị sử dụng [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt (nếu có)]
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) * số:
- Nơi cấp: Ngày cấp:
- Mã số XNK (nếu có): Nơi cấp:
Chậm nhất là 3 tháng kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, đơn vị nhập khẩu phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bản sao hoá đơn bán hàng cho đơn vị sử dụng (bản sao này phải có xác nhận của đơn vị sử dụng).
Giấy xác nhận này gồm ……….. trang.
Nơi nhận: |
TL.THỐNG ĐỐC CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ |
------------------------------------------
* Nội dung này không áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các đơn vị trực thuộc
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan 2005
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Luật Hải quan 2001
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền]"
Nghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Luật Hải quan 2001
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/07/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền | |
13/09/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 110/2010/TT-BTC hướng dẫn xác nhận thông quan xe thiết kế chở tiền |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
110_2010_TT-BTC.doc | |
|
110TTBTC.zip | |
|
Bieu mau.zip | |
|
VanBanGoc_110_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_110-2010-TT-BTC_110-2010-TT-BTC.pdf |