Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa
| Số hiệu | 10/TM-PC | Ngày ban hành | 13/06/1996 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/06/1996 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Trương Đình Tuyển / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 10TM/PC
Thông tư 10TM/PC được ban hành vào ngày 13 tháng 6 năm 1996 bởi Bộ Thương mại, nhằm hướng dẫn thực hiện Quy chế đại lý mua bán hàng hóa. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động đại lý mua bán hàng hóa tại Việt Nam, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hoạt động đại lý mua bán hàng hóa của pháp nhân Việt Nam và cá nhân có đăng ký kinh doanh. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hoạt động đại lý, với các quy định cụ thể về trách nhiệm và quyền lợi của bên đại lý và bên uỷ thác.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm nhiều điều khoản quan trọng, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Trách nhiệm của bên đại lý trong việc thực hiện giao dịch.
- Điều 3: Định nghĩa về hàng hóa và địa bàn hoạt động của đại lý.
- Điều 6: Quy định về việc đăng ký kinh doanh của bên đại lý.
- Điều 16: Các quy định liên quan đến hợp đồng đại lý, bao gồm thời hạn giao hàng, phương thức giao hàng, và chế tài vi phạm hợp đồng.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định rõ ràng về quan hệ giữa tổng đại lý và các đại lý trực thuộc, cũng như các yêu cầu về đăng ký và báo cáo hoạt động của đại lý. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo quy định đã nêu.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10TM/PC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 10 TM/PC NGÀY 13 THÁNG 06 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN QUI CHẾ ĐẠI LÝ MUA BÁN HÀNG HOÁ
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 4/12/1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 25/4/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế đại
lý mua bán hàng hoá;
Bộ Trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn việc thực hiện một số điều khoản của quy
chế đại lý mua bán hàng hoá như sau:
1./ Điều 1: Quy chế này được áp dụng cho hoạt động đại lý mua bán hàng hoá của:
a/ Pháp nhân Việt Nam: là các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, bao gồm cả các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
b/ Thể nhân: là cá nhân có đăng ký kinh doanh.
2./ Điều 2: Bên đại lý nhân danh mình thực hiện việc bán (hoặc mua) hàng hoá cho bên uỷ thác và bên đại lý chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật về hoạt động đại lý và trước khách hàng về hàng bán, hàng mua.
3./ Điều 3 mục 4:
a) Đối tượng đại lý: hàng hoá hữu hình là các động sản được phép lưu thông theo quy định của pháp luật.
b) Đại lý mua bán bất động sản không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
4./ Điều 3 mục 9: Địa bàn của đại lý độc quyền là khu vực địa lý do hai bên thoả thuận như quận, huyện, tỉnh, thành phố v.v... hoặc trong phạm vi cả nước.
5./ Điều 3 mục 10:
a) Quan hệ giữa Tổng đại lý và đại lý: tổng đại lý đại diện cho quyền và nghĩa vụ của hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của Tổng đại lý, nhưng quan hệ với khách hàng với danh nghĩa của mình và chịu trách nhiệm trực tiếp trước khách hàng.
b) Việc sử dụng hình thức Tổng đại lý phải được hai bên thoả thuận trong hợp đồng đại lý.
c) Quan hệ giữa Tổng đại lý và đại lý trực thuộc được xác định qua hợp đồng.
6./ Điều 6: Trường hợp bên uỷ thác và bên đại lý đã thoả thuận về việc thiết lập quan hệ đại lý mà bên đại lý chưa đăng ký kinh doanh mặt hàng dự định làm đại lý, thì bên đại lý phải bổ sung đăng ký kinh doanh mặt hàng và chỉ được làm đại lý sau khi dã được dăng ký bổ sung.
7./ Điều 16: Hợp đồng đại lý.
a) Thời hạn giao hàng: qui định rõ vào một thời điểm, ngày, giờ nhất định hoặc kỳ hạn nhất định.
b) Phương thức giao hàng: giao nhận trực tiếp giữa bên uỷ thác và bên đại lý hoặc gián tiếp qua người vận chuyển.
c) Chi phí trong hoạt động đại lý bao gồm chi phí bốc xếp, chuyên chở, bảo quản v.v...
d) Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại:
- Phạt vi phạm hợp đồng là việc bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ trả một khoản tiền phạt nhất định nếu hợp đồng có qui định điều này. Mức phạt do các bên thoả thuận trong hợp đồng.
- Tiền bồi thường thiệt hại là trị giá tổn thất và lợi mất hưởng (tức là khoản lợi lẽ ra được hưởng) mà một bên phải chịu do bên vi phạm hợp đồng gây ra.
- Nếu các bên không có thoả thuận gì khác thì chỉ được lựa chọn một trong hai chế tài nói trên, hoặc đòi tiền phạt hoặc đòi bồi thường thiệt hại đối với cùng một vi phạm.
e) Chế độ bảo hành: qui định rõ trách nhiệm của bên uỷ thác và bên đại lý đối với việc bảo hành sản phẩm bán.
g) Hỗ trợ kỹ thuật có thể là việc đào tạo kỹ thuật thương phẩm và kỹ thuật mua, bán hàng v.v...
h) Cơ sở vật chất kỹ thuật để thực hiện việc mua hoặc bán hàng hoá có thể là của bên uỷ thác hoặc của bên đại lý.
Các bên cần có thoả thuận cụ thể về việc bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất kỹ thuật, tỷ lệ khấu hao, chi phí v.v...
i) Tổ chức quảng cáo và tiếp thị: quy định rõ chi phí cho việc quảng cáo, tiếp thị và bên chịu trách nhiệm về việc này.
8./ Bên uỷ thác phải đăng ký các điểm, các cửa hàng đại lý khi đăng ký kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm báo cáo về số lượng và hoạt động của đại lý với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
|
|
Trương Đình Tuyển (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/06/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa | |
| 28/06/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.TM.PC.doc |