Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất
Số hiệu | 106/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/07/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/07/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 34 | Ngày đăng công báo | 10/12/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1999 |
Tóm tắt
Thông tư 106/1998/TT/BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 7 năm 1998, nhằm hướng dẫn thời gian tạm chưa nộp thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu. Mục tiêu chính của văn bản này là khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo đó, các doanh nghiệp này được phép tạm chưa nộp thuế nhập khẩu trong thời gian 9 tháng kể từ ngày nhận thông báo thuế từ cơ quan Hải quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các quy định về thời gian tạm chưa nộp thuế, điều kiện hoàn thuế, và thủ tục thực hiện. Một điểm nổi bật là nếu doanh nghiệp đã thực xuất khẩu sản phẩm trong thời gian tạm chưa nộp thuế, họ sẽ không phải nộp thuế nhập khẩu cho số nguyên liệu, vật tư tương ứng. Ngược lại, nếu sau 9 tháng doanh nghiệp chưa thực xuất khẩu, họ sẽ phải nộp thuế và có thể được hoàn thuế khi có sản phẩm thực xuất khẩu.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/1998 và yêu cầu Tổng cục Hải quan hướng dẫn các Cục Hải quan địa phương thực hiện thống nhất các quy định nêu trên.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/1998/TT/BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 106/1998/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỜI GIAN TẠM CHƯA NỘP THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
Căn cứ Điều 8 Nghị định số
10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và
bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ mục I, Nghị
quyết số 02/1998/NQ-CP ngày 26/01/1998 của Chính phủ về chính sách, biện pháp
khuyến khích xuất khẩu;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 775/CP-KTTH ngày
10/7/1998;
Để phù hợp với tình hình thực tế của hoạt động xuất nhập khẩu, nhằm khuyến
khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả và tăng nhanh xuất khẩu,
sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ, ngành, Bộ Tài chính hướng dẫn thời gian tạm
chưa nộp thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu của các doanh nghiệp như sau:
Các doanh nghiệp (doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu được tạm chưa nộp thuế nhập khẩu trong thời gian 9 (chín) tháng kể từ ngày nhận được thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan về số thuế phải nộp. Trong thời gian tạm chưa nộp thuế nêu trên, nếu doanh nghiệp đã thực xuất khẩu sản phẩm thì doanh nghiệp không phải nộp thuế nhập khẩu cho số nguyên liệu, vật tư tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất khẩu. Nếu ngoài thời gian tạm chưa nộp thuế (9 tháng) mà doanh nghiệp chưa thực xuất khẩu sản phẩm thì doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu, khi có sản phẩm thực xuất khẩu thì sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
Thủ tục và thẩm quyền giải quyết không thu thuế nhập khẩu, hoàn thuế nhập khẩu, thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30/8/1993; số 53 TC/TCT ngày 13/7/1995; số 84/1997/TT-BTC ngày 13/11/1997 của Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01/7/1998.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan các địa phương thực hiện thống nhất Thông tư này.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/07/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất | |
23/07/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất | |
01/01/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 106/1998/TT/BTC thời gian chưa nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
106.1998.TT.BTC.doc |