Thông tư 10/2016/TT-BCT
Số hiệu | 10/2016/TT-BCT | Ngày ban hành | 01/07/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ công thương | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tuấn Anh / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/02/2019 |
Tóm tắt
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 10/2016/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 1 tháng 7 năm 2016 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Hiệp định Thương mại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày 27 tháng 6 năm 2015 (sau đây gọi tắt là Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào về hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân biên giới và cư dân biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
-
Thương nhân biên giới là thương nhân Việt Nam đăng ký hoạt động thương mại biên giới tại các tỉnh biên giới Việt - Lào theo trình tự, thủ tục tại Thông tư này để được hưởng chính sách ưu đãi của Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào.
-
Cư dân biên giới của Việt Nam và cư dân huyện biên giới của Lào.
-
Doanh nghiệp Việt Nam có đầu tư sản xuất, nuôi, trồng tại các tỉnh của Lào giáp biên giới Việt Nam.
-
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt - Lào.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thương nhân biên giới
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thương nhân biên giới áp dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giớ của Thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Điều 4. Thông báo danh sách thương nhân biên giới
Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm thông báo danh sách thương nhân biên giới của tỉnh mình cho tỉnh biên giới của Lào và các cơ quan có liên quan của Việt Nam.
Điều 5. Nhập khẩu hàng hóa của thương nhân biên giới
1. Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân biên giới được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu theo Khoản 1 Điều 6 Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào khi có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu S do cơ quan có thẩm quyền của Lào cấp.
- Thương nhân biên giới nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam theo quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 13 Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào, khi làm thủ tục nhập khẩu phải có các giấy tờ sau:
a) Xác nhận hàng hóa theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam do Sở Công Thương cấp tỉnh biên giới hoặc Phòng Công Thương cấp huyện biên giới của Lào cấp;
b) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Lào về kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát về an toàn thực phẩm.
Điều 6. Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
-
Cư dân biên giới theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào được thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa và hưởng định mức miễn thuế theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới và Thông tư số 54/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới.
-
Cây trồng, vật nuôi, hàng hóa được sản xuất bởi cư dân tại các huyện biên giới của Lào được hưởng ưu đãi quy định tại Khoản 4 Điều 5 Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào, khi làm thủ tục nhập khẩu phải có các giấy tờ sau:
a) Xác nhận hàng hóa được sản xuất bởi cư dân tại các huyện biên giới của Lào do Sở Công Thương cấp tỉnh biên giới hoặc Phòng Công Thương cấp huyện biên giới của Lào cấp;
b) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Lào về kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát về an toàn thực phẩm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
-
Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới Trung ương) hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện Thông tư này.
-
Sở Công Thương các tỉnh biên giới Việt - Lào có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới Việt - Lào hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trần Tuấn Anh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2016/TT-BCT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2016/TT-BCT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BCT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2016/TT-BCT | |
01/07/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2016/TT-BCT | |
18/02/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/2016/TT-BCT | |
18/02/2019 | Bị thay thế | Thông tư 56/2018/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam Lào mới nhất | |
18/02/2019 | Bị bãi bỏ | Thông tư 56/2018/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam Lào mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2016.TT.BCT.doc |