Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất
Số hiệu | 10/2003/TT-BYT | Ngày ban hành | 16/12/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Chí Liêm / Thứ trưởng Bộ Y tế |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/2003/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế Việt Nam vào ngày 16 tháng 12 năm 2003, nhằm hướng dẫn các công ty nước ngoài thực hiện đăng ký hoạt động liên quan đến vắc xin và sinh phẩm y tế tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là quản lý và tạo điều kiện cho việc nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, công ty nước ngoài muốn hoạt động dưới hình thức hợp đồng nhập khẩu với các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nước ngoài có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Văn bản được cấu trúc thành nhiều chương, trong đó nổi bật là các chương về thủ tục đăng ký, quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, kiểm tra và thanh tra, cũng như điều khoản thi hành. Các mẫu đơn đăng ký và báo cáo hoạt động cũng được đính kèm để hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các quy định trước đó bao gồm việc yêu cầu doanh nghiệp nước ngoài phải có kinh nghiệm tối thiểu 3 năm trong lĩnh vực liên quan và cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày công bố và thay thế cho Thông tư số 01/BYT-TT ngày 29/1/1997.
Với lộ trình thực hiện rõ ràng, doanh nghiệp nước ngoài phải hoàn tất thủ tục đăng ký trong vòng 3 tháng kể từ khi nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, và giấy phép hoạt động có giá trị trong 2 năm, sau đó cần thực hiện thủ tục đăng ký lại nếu muốn tiếp tục hoạt động.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 10/2003/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2003 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÁC CÔNG TY NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VỀ VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ VỚI VIỆT
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30/6/1989;
- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành theo Nghị định của Hội đồng
Bộ trưởng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
- Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày
3/3/1999 của Chính phủ qui định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm
thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều
kiện;
- Căn cứ Quyết định số 4012/2003/QĐ-BYT ngày
30/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành "Quy chế đăng ký vắc xin,
sinh phẩm y tế";
Để quản lý và tạo điều kiện phát triển nguồn nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế,
đảm bảo chất lượng, an toàn cho người dùng, Bộ Y tế nước Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam hướng dẫn việc đăng ký của các Công ty nước ngoài (sau đây gọi tắt
là bên nước ngoài) được phép buôn bán, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế thành
phẩm và bán thành phẩm, nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế thông qua
các Công ty của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là bên
Việt Nam).
1. Đối tượng:
Các tổ chức, công ty nước ngoài muốn hoạt động dưới hình thức hợp đồng nhập khẩu với các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh vắc xin, sinh phẩm thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
2. Điều kiện đăng ký:
2.1. Đối với doanh nghiệp đăng ký mới:
a. Là doanh nghiệp hoạt động sản xuất, buôn bán vắc xin, sinh phẩm, nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm được thành lập theo qui định của pháp luật nước sở tại.
b. Chỉ cung cấp vắc xin, sinh phẩm,
nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm vào Việt
c. Hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
d. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì cơ sở sản xuất phải đạt tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice), nếu là doanh nghiệp phân phối thì phải là doanh nghiệp được phép buôn bán, xuất, nhập khẩu, bảo quản vắc xin, sinh phẩm, nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
e. Kinh nghiệm kinh doanh và khả năng tài chính: Doanh nghiệp phải có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh.
g. Cam kết thực hiện nghiêm túc
các quy định của pháp luật Việt
Sau khi được cấp Giấy phép, bên nước ngoài được phép hợp đồng buôn bán vắc xin, sinh phẩm thành phẩm và bán thành phẩm, nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm với các doanh nghiệp có chức năng của Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế và các quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2. Đối với doanh nghiệp đăng ký lại: khi Giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm hồ sơ đăng ký lại và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong quá trình hoạt động không có vi phạm
- Hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ :
1. Hồ sơ đăng ký mới gồm:
1.1. Đơn xin đăng ký hoạt động trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm (mẫu 1).
1.2. Tiểu sử Công ty (mẫu 2).
1.3. Giấy phép buôn bán, xuất, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại đối với doanh nghiệp buôn bán và giấy phép sản xuất vắc xin, sinh phẩm, giấy chứng nhận GMP của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại đối với doanh nghiệp sản xuất (Bản gốc hoặc bản sao công chứng).
Các tài liệu trên phải còn hiệu lực tại thời điểm xin đăng ký. Trong thời gian hoạt động nếu các tài liệu này hết hạn thì doanh nghiệp phải bổ sung.
1.4. Giấy xác nhận tài khoản hiện hành của doanh nghiệp tại ngân hàng nước sở tại (do ngân hàng xác nhận) (Bản gốc).
Hồ sơ đăng ký gồm 2 bộ: 1 bộ gốc (tiếng Anh) và 1 bộ bằng tiếng Việt có công chứng các văn bản nêu tại mục 1.3 của khoản này.
2. Hồ sơ đăng ký lại gồm:
2.1. Đơn xin đăng ký lại (Mẫu 3).
2.2. Giấy phép buôn bán, xuất, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại đối với doanh nghiệp buôn bán và giấy phép sản xuất vắc xin, sinh phẩm, giấy chứng nhận GMP của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại đối với doanh nghiệp sản xuất (Bản gốc hoặc bản sao công chứng).
Các tài liệu trên phải còn hiệu lực tại thời điểm xin đăng ký. Trong thời gian hoạt động nếu các tài liệu này hết hạn thì doanh nghiệp phải bổ sung.
2.3. Giấy xác nhận tài khoản hiện hành của doanh nghiệp tại ngân hàng nước sở tại (do ngân hàng xác nhận) (Bản gốc)
2.4. Báo cáo hoạt động (Mẫu 4)
Hồ sơ đăng ký lại gồm 2 bộ: 1 bộ gốc (tiếng Anh) và 1 bộ bằng tiếng Việt có công chứng các văn bản nêu tại mục 2.2 của khoản này.
3. Trong thời hạn 3 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tếsẽ xem xét cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp, Bộ Y tế sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Giấy phép có giá trị 02 năm kể từ ngày ký. Ba tháng trước khi hết hạn, nếu muốn tiếp tục hoạt động thì doanh nghiệp phải làm thủ tục xin đăng ký lại theo quy định tại mục II.2 của Thông tư này. Các tài liệu đăng ký lại phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xin đăng ký.
5. Đối với các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, chia tách, sáp nhập doanh nghiệp trong thời gian Giấy phép vẫn còn hạn sử dụng thì phải thông báo cho Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS), kèm theo các tài liệu pháp lý có liên quan của nước sở tại (bản gốc hoặc bản sao hợp pháp). Bộ Y tế sẽ xem xét và có văn bản trả lời.
6. Khi đăng ký mới hay đăng ký lại, doanh nghiệp phải nộp phí theo quy định hiện hành và phải hoàn tất các thủ tục nộp phí và nhận Giấy phép trong thời hạn 6 tháng kể từ khi Giấy phép được ký. Quá thời hạn trên, Giấy phép mặc nhiên không còn giá trị sử dụng.
III. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VỀ VẮC XIN, SINH PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẮC XIN, SINH PHẨM VỚI VIỆT NAM:
1. Doanh nghiệp nước ngoài có quyền:
- Đứng tên là nhà đăng ký nước
ngoài khi đăng ký lưu hành sản phẩm là vắc xin, sinh phẩm thành phẩm, bán thành
phẩm tại Việt
- Cung cấp vắc xin, sinh phẩm, nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm vào Việt Nam dưới hình thức ký kết hợp đồng nhập khẩu với các doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm của Việt Nam.
- Mở hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn, trao đổi thông tin và quảng cáo vắc xin, sinh phẩm theo qui định của Bộ Y tế.
2. Doanh nghiệp nước ngoài có trách nhiệm:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định
của pháp luật Việt
- Không được nhập khẩu vào Việt
- Không được phân phối trực tiếp
vắc xin, sinh phẩm vào Việt
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
Pháp luật Việt Nam, Bộ Y tế Việt Nam và người tiêu dùng về chất lượng vắc xin,
sinh phẩm đã cung cấp vào Việt Nam. Bồi thường cho người tiêu dùng và các đối
tác Việt
- Báo cáo hàng năm với Bộ Y tế
Việt
- Báo cáo với Bộ Y tế Việt
+ Thay đổi Giám đốc, người chịu trách nhiệm chính về hoạt động về vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm
+ Chấm dứt hoạt động trong lĩnh
vực vắc xin, sinh phẩm với Việt
- Doanh nghiệp nước ngoài có trách nhiệm báo cáo đột xuất trong các trường hợp:
+ Khi các cơ quan chức năng yêu cầu
+ Khi phát hiện sản phẩm do
doanh nghiệp cung cấp vào Việt
+ Khi phát hiện những tai biến nghiêm trọng do dùng vắc xin, sinh phẩm của doanh nghiệp.
IV. KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:
1. Kiểm tra, thanh
tra: Doanh nghiệp nước ngoài được cấp Giấy phép hoạt động về vắc xin, sinh phẩm
và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm với Việt
2. Xử lý vi phạm: Doanh nghiệp nước ngoài được cấp Giấy phép hoạt động về vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm với Việt Nam nếu vi phạm các qui định trong Thông tư này thì tuỳ theo mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Bộ Y tế giao trách
nhiệm cho Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS làm thường trực trong việc
xem xét cấp đăng ký và trực tiếp theo dõi hoạt động của các doanh nghiệp nước
ngoài trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế cho Thông tư số 01/BYT-TT ngày 29/1/1997 của Bộ Y tế hướng dẫn việc đăng ký của các Công ty nước ngoài được phép nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm miễn dịch với các tổ chức, công ty của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
MẪU 1
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG VỀ VẮC XIN, SINH PHẨM
VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẮC
XIN, SINH PHẨM VỚI VIỆT
(Đăng ký mới)
Kính gửi:Bộ Y tế nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Hình thức hoạt động về vắc xin, sinh phẩm xin đăng ký:
Xuất khẩuNhập khẩuSản xuất
Chúng tôi làm đơn này xin đăng ký
doanh nghiệp với Bộ Y tế nước CHXHCN Việt
|
Ngày..... tháng…….. năm……… GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu |
MẪU 2
TIỂU SỬ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệpQuốc tịch
2. Địa chỉ:
Điện thoại
Fax
3. Lĩnh vực được phép sản xuất, buôn bán tại nước sở tại
Sản xuất Buôn bán
- Vắc xin
- Sinh phẩm
- Nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm
- Các lĩnh vực khác (nếu có)
4. Năm thành lập
5. Vốn pháp định
6. Số tài khoảntại ngân hàng
7. Số Giấy phép do nước sở tại cấp:ngày hết hạn Giấy phép:
8. Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp phép:
9. Doanh thu 3 năm gần đây về vắc xin, sinh phẩm y tế
10. Tổng số nhân viên của doanh nghiệp
11. Tổng số nhân viên về vắc xin, sinh phẩm y tế
12. Giám đốc doanh nghiệp
- Họ tên:
- Trình độ chuyên môn
Tôi xin đảm bảo những nội dung trên là đúng sự thật, nếu không đúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày…… tháng….. năm……… GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
MẪU 3
ĐƠN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG VỀ VẮC XIN, SINH PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẮC XIN, SINH PHẨM VỚI VIỆT NAM
(Đăng ký lại)
Kính gửi:Bộ Y tế nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Hình thức hoạt động về vắc xin, sinh phẩm xin đăng ký:
Xuất khẩuNhập khẩuSản xuất
Đã được Bộ Y tế nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp Giấy phép doanh nghiệp nước ngoài hoạt động về vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm với Việt Nam
Số Giấy phép được cấp lần đầu:Ngày cấp:
Số Giấy phép đang còn hiệu lực:Ngày hết hạn:
Chúng tôi làm đơn đăng ký với Bộ Y tế Việt
|
Ngày……. tháng…… năm…….. GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU 4
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VỀ VẮC XIN,
SINH PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẮC XIN, SINH PHẨM VỚI VIỆT
(Trong 2 năm)
Kính
gửi:Bộ Y tế nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Nội dung báo cáo
1. Văn phòng đại diện (nếu có):
- Giấy phép mở Văn phòng đại diện số:Ngày cấp:
- Địa chỉ:
- Phụ trách Văn phòng đại diện:
2. Có quan hệ kinh doanh, hợp tác với doanh nghiệp, tổ chức
của Việt
3. Doanh số về vắc xin, sinh phẩm y tế, nguyên liệu sản xuất
vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt
|
Năm……. |
Năm……… |
Vắc xin |
|
|
Sinh phẩm |
|
|
Nguyên liệu |
|
|
4. Hoạt động trong các lĩnh vực khác:
5. Báo cáo về các lần vi phạm qui định:
Chúng tôi cam đoan những nội dung thông báo trên là đúng, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Ngày… tháng…..năm…….. GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 11/1999/NĐ-CP hàng hoá cấm lưu thông,dịch vụ thương mại cấm thực hiện,hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh,kinh doanh có điều kiện] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 23-HĐBT 5 Khám chữa bệnh bằng Y học dân tộc;Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;Điều lệ Vệ sinh; Khám chữa bệnh phục hồi chức năng, thanh tra y tế
Quyết định 4012/2003/QĐ-BYT Quy chế đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế
Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 11/1999/NĐ-CP hàng hoá cấm lưu thông,dịch vụ thương mại cấm thực hiện,hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh,kinh doanh có điều kiện]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất]"
Nghị định 23-HĐBT 5 Khám chữa bệnh bằng Y học dân tộc;Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;Điều lệ Vệ sinh; Khám chữa bệnh phục hồi chức năng, thanh tra y tế
Quyết định 4012/2003/QĐ-BYT Quy chế đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế
Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/12/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất | |
31/12/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2003/TT-BYT hướng dẫn công ty nước ngoài đăng ký hoạt động vắc xin mới nhất | |
05/02/2012 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 47/2011/TT-BYT sửa đổi Thông tư 17/2001/TT-BYT hướng dẫn doanh nghiệp | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2003.TT.BYT.doc |