Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia
| Số hiệu | 10/2002/TT-BTM | Ngày ban hành | 12/12/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/12/2002 |
| Nguồn thu thập | công báo số 1, năm2003 | Ngày đăng công báo | 05/01/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực thực hiện | Ngày hết hiệu lực | 16/05/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 10/2002/TT-BTM, được ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2002 bởi Bộ Thương mại, nhằm hướng dẫn việc mua bán và trao đổi hàng hóa cũng như dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia. Mục tiêu của thông tư này là thực hiện Hiệp định về thương mại giữa hai nước, ký kết vào năm 2001, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại biên giới.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới, áp dụng cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể và cư dân biên giới tại các tỉnh có chung biên giới giữa hai nước. Thông tư quy định rõ các loại hàng hóa được phép giao dịch, cũng như các hàng hóa cấm xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Cấu trúc chính của thông tư bao gồm các nội dung nổi bật như:
- Chủ thể tham gia mua bán, trao đổi.
- Danh mục hàng hóa và dịch vụ thương mại.
- Quy định về chất lượng hàng hóa.
- Cửa khẩu thực hiện giao dịch.
- Phương thức thanh toán và thủ tục hải quan.
- Quy định về tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về cửa khẩu chính và phụ, cũng như các phương thức thanh toán linh hoạt. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các bên liên quan thực hiện các quy định một cách đồng bộ và thống nhất.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2002/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 10/2002/TT-BTM NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI GIỮA VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Căn cứ Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng
hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 2/8/2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Để thực hiện Hiệp định về mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại
khu vực biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ hoàng gia
Campuchia ký ngày 26/11/2001 tại Phnôm Pênh;
Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm về việc mua bán, trao đổi hàng
hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia để
thi hành thống nhất như sau:
1. Chủ thể mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia gồm:
a. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật;
b. Các hộ kinh doanh cá thể tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
c. Cư dân biên giới tại các tỉnh có chung biên giới giữa hai nước Việt Nam - Campuchia.
2. Hàng hoá mua bán, trao đổi và dịch vụ thương mại qua biên giới (gọi chung là hàng hoá)
a. Tất cả các loại hàng hoá được phép mua bán, trao đổi qua biên giới, trừ các loại hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ghi trong phụ lục 01 và phụ lục 02 của Hiệp định mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ký ngày 26/11/2001 giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
b. Đối với hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại hoặc giấy phép của Bộ quản lý chuyên ngành, thì chỉ có các chủ thể nêu tại khoản a Mục 1 của Thông tư này được mua bán với điều kiện phải đưọc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chất lượng hàng hoá mua bán, trao đổi qua biên giới
Các chủ thể hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá qua biên giới phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, nhất là đối với các hàng hoá thuộc danh mục phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hoá mà mình mua bán.
4. Cửa khẩu mua bán, trao đổi hàng hoá qua biên giới
a. Các cặp cửa khẩu chính (cửa khẩu quốc tế, quốc gia) hàng hoá mua bán, trao đổi tại khu vực biên giới giữa hai nước được phép làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu theo các quy định của pháp luật hiện hành qua các cặp cửa khẩu chính do Chính phủ hai bên thoả thuận.
b. Các cặp của khẩu phụ (cửa khẩu địa phương):
b 1. Các doanh nghiệp được phép làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hoá chính ngạch theo hợp đồng thương mại qua các cửa khẩu phụ đã có thoả thuận đồng ý của chính quyền địa phương cấp tỉnh hai bên, tại khu vực cửa khẩu phụ mỗi bên đã bố trí đặt các trạm Hải quan, Trạm biên phòng, Trạm kiểm dịch động thực vật.
b.2. Các cửa khẩu phụ được phép làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hoá chính ngạch theo hợp đồng thương mại gồm:
|
Cửa khẩu Việt Nam |
Cửa khẩu Campuchia |
|
1. Khánh Bình (An Giang) |
Chrậy Thum (Kandal) |
|
2. Bắc Đai (An Giang) |
Bắc Đai (Tà Keo) |
|
3. Vĩnh Hội Đông (An Giang) |
Com PungKro Săng (Tà Keo) |
|
4. Mỹ Quý Tây (Long An) |
Xôm rông (Svayriêng) |
|
5. Vàm Đồn (Long An) |
Srebarăng (Svayriêng) |
5. Thanh toán hàng hoá mua bán, trao đổi và dịch vụ thương mại qua biên giới giữa hai nước:
a. Đồng tiền thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa hai nước là ngoại tệ tự do chuyển đổi, hoặc đồng Việt Nam hoặc đồng Riel Campuchia.
b. Phương thức thanh toán do các bên mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại thoả thuận phù hợp với các phương thức thanh toán xuất, nhập khẩu qua ngân hàng theo thông lệ quốc tế hoặc các quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc mua bán hàng hoá qua biên giới.
6. Thủ tục hải quan và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hoá xuất, nhập khẩu qua biên giới giữa hai nước phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của hải quan và chịu các loại thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Tổ chức thực hiện:
7.1. Hàng hoá của cư dân biên giới mua bán, trao đổi tại các chợ biên giới do chính quyền địa phương mỗi bên mở tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia, thực hiện theo Quy chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Campuchia ký ngày 8/6/1999.
7.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
|
Phan Thế Ruệ (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 57/1998/NĐ-CP hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với nước ngoài
Nghị định 44/2001/NĐ-CP hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/1998/NĐ-CP hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với nước ngoài
Nghị định 44/2001/NĐ-CP hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/12/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia | |
| 27/12/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia | |
| 16/05/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/2002/TT-BTM hướng dẫn mua bán trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia | |
| 16/05/2005 | Bị thay thế | Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM Danh mục văn bản pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2002.TT.BTM.doc.doc |