Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài
Số hiệu | 10/1999/TT-BTP | Ngày ban hành | 10/04/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/04/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 30/06/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đình Lộc / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 10/2008/TT-BTP Huớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/07/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 10/1999/TT-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định về quản lý hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các cơ quan, tổ chức Việt Nam trong việc hợp tác với các đối tác nước ngoài, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của các hoạt động hợp tác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các hoạt động hợp tác về pháp luật giữa các cơ quan, tổ chức Việt Nam và nước ngoài, như nghiên cứu, đào tạo, giảng dạy và tổ chức hội thảo. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan khác có liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương nổi bật như: Phạm vi áp dụng, quy định về sửa đổi, bổ sung các chương trình hợp tác, chế độ báo cáo và kiểm tra, cùng với các điều khoản thi hành. Thông tư cũng quy định rõ ràng về quy trình thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, bao gồm việc gửi hồ sơ và thời gian thẩm định.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ và kiểm tra hoạt động hợp tác, nhằm tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan, tổ chức đang thực hiện hợp tác trước đó cần báo cáo hoạt động cho Bộ Tư pháp.
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/1999/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 10/1999/TT-TP NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định 38/CP ngày 4
tháng 6 năm 1993 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Tư Pháp;
Căn cứ Nghị định số 103/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ về
quản lý hợp tác với nước ngoài về Pháp luật (sau đây gọi là Nghị định);
Bộ Tư Pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH
1.1. Theo quy định tại Điều 1 của Nghị định, cơ quan, tổ chức được hợp tác với nước ngoài về pháp luật là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cơ quan khác (sau đây gọi là Cơ quan, Tổ chức Việt Nam). Đơn vị trực thuộc cơ quan, Tổ chức Việt Nam nói trên hợp tác với nước ngoài về pháp luật phải làm thủ tục thẩm định, xin phép qua Cơ quan, Tổ chức Việt Nam.
1.2. Hoạt động hợp tác của cơ quan, Tổ chức Việt Nam với Cơ quan, Tổ chức nước ngoài thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định là tất cả những hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật được quy định tại Điều 3 của Nghị định bao gồm:
a. Nghiên cứu, thu thập thông tin, kinh nghiệm cần thiết trong việc soạn thảo, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật;
b. Nghiên cứu, thu thập thông tin, kinh nghiệm cần thiết trong việc kiện toàn, nâng cao hoạt động của cơ quan tư pháp và bổ trợ tư pháp;
c. Đào tạo nghề nghiệp, nâng cao trình độ của cán bộ, công chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, thẩm phán, thư ký toà án, kiểm sát viên, điều tra viên, chấp hành viên, cán bộ thi hành án hình sự, trọng tài viên, công chứng viên, luật sư và các chức danh tư pháp khác;
d. Giảng dạy pháp luật ở các bậc đại học và sau đại học;
đ. Tổ chức hội nghị, hội thảo, toạ đàm về pháp luật mà không gắn với các hoạt động hợp tác quy định tại các điểm a, b, c và d nói trên;
e. Trao đổi thường xuyên tài liệu pháp luật, bao gồm giáo trình, sách giáo khoa, bài giảng, văn bản pháp luật và sách chuyên khảo về pháp luật.
2. Thẩm định của Bộ Tư pháp
2.1. Cơ quan, Tổ chức Việt Nam sau khi hình thành chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác gửi công văn yêu cầu Bộ Tư pháp thẩm định.
Kèm theo công văn yêu cầu thẩm định có các tài liệu sau:
a) Dự thảo chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật. Đối với chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác thuộc lĩnh vực khác có phần nội dung hợp tác với nước ngoài về pháp luật, thì gửi Bản tóm tắt chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó và phần nội dung hợp tác về pháp luật;
b) Bản thuyết minh về chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật hoặc phần nội dung hợp tác với nước ngoài về pháp luật, trong đó cần nêu rõ những điểm chính sau đây:
* Sự cần thiết, yêu cầu, mục đích và nội dung cơ bản của hoạt động hợp tác;
* Các thông tin cần thiết về tư cách pháp lý, khả năng chuyên môn, kinh nghiệm hợp tác, thái độ với Nhà nước Việt Nam của Cơ quan, Tổ chức nước ngoài;
* Dự báo hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thực hiện hoạt động hợp tác;
* Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, Tổ chức Việt Nam và Cơ quan, Tổ chức nước ngoài;
* Dự kiến thời gian, tiến độ thực hiện, kết quả, sản phẩm hợp tác và kinh phí;
* Dự báo về những nhân tố bất lợi có thể có trong quá trình thực hiện hoạt động hợp tác.
c) Tài liệu chứng minh sự cam kết của Cơ quan, Tổ chức nước ngoài;
d) Ý kiến bằng văn bản của các Bộ, ngành có liên quan đến nội dung hợp tác;
Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.
Công văn yêu cầu thẩm định và các tài liệu nêu trên được lập thành 3 bộ hồ sơ.
2.2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tư pháp thực hiện thẩm định và gửi văn bản thẩm định cho Cơ quan, Tổ chức Việt Nam đã yêu cầu.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp có thể mời Cơ quan, Tổ chức Việt Nam yêu cầu thẩm định cung cấp thêm thông tin hoặc làm rõ thêm những vấn đề liên quan đến nội dung chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác.
Trong trường hợp nhận được không đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Bộ Tư pháp thông báo cho Cơ quan, Tổ chức Việt Nam hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn này không tính vào thời hạn 15 ngày thẩm định của Bộ Tư pháp.
2.3. Cơ quan, Tổ chức Việt Nam có nhu cầu hợp tác với nước ngoài về pháp luật mà chưa có đối tác cần gửi công văn cho Bộ Tư pháp yêu cầu hỗ trợ trong việc tìm kiếm đối tác. Kèm theo công văn, phải gửi Đề cương yêu cầu về chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, trong đó cần nêu những điểm sau đây:
- Sự cần thiết, yêu cầu, mục đích;
- Nội dung vấn đề hợp tác;
- Hình thức hoạt động hợp tác (theo quy định tại Điều 3 của Nghị định);
- Khả năng hợp tác của phía Việt Nam;
- Đối tác nước ngoài mong muốn hợp tác;
- Thời gian dự kiến;
3. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN HỢP TÁC
3.1. Những chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đã được Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép thực hiện mà cần phải sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu, nội dung các hoạt động hợp tác về pháp luật, thì cơ quan, Tổ chức Việt Nam gửi Bộ Tư pháp hồ sơ để thẩm định. Trình tự, thủ tục thẩm định các hồ sơ này được thực hiện theo quy định chung áp dụng cho các chương trình, kế hoạch, dự án mới quy định tại Nghị định và Thông tư này.
Trong trường hợp có nhu cầu bức xúc cần thiết phải nghiên cứu, thu thập thông tin, kinh nghiệm của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế hỗ trợ việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động tác nghiệp của cơ quan Tư pháp và bổ trợ pháp luật, thì Cơ quan, Tổ chức Việt Nam phải gửi hồ sơ thuyết tình cho Bộ Tư pháp.
3.2. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đã được phép thực hiện nhưng không làm thay đổi mục tiêu, nội dung của chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, thì cơ quan, Tổ chức Việt Nam phải gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp thuyết trình rõ lý do phải sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có văn bản nêu rõ ý kiến của mình về việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh nói trên gửi Cơ quan, Tổ chức Việt Nam đã yêu cầu.
4. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA
4.1. Trước ngày 15 tháng 5 Cơ quan, Tổ chức Việt Nam có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ 6 tháng và trước ngày 15 tháng 11 gửi báo cáo hàng năm cho Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp về tình hình thực hiện hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật và dự kiến thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác cho thời kỳ tiếp theo theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục 1).
Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày kết thúc chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác, Cơ quan, Tổ chức Việt Nam phải gửi Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp báo cáo về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục 2).
Việc đánh giá, nghiệm thu kết quả chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật được tiến hành theo quy định chung của Nhà nước về vấn đề này. Cơ quan, Tổ chức Việt Nam phải gửi Bộ Tư pháp một bộ hồ sơ đầy đủ về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó.
4.2. Việc kiểm tra của Bộ Tư Pháp được thực hiện căn cứ vào Báo cáo định kỳ 6 tháng và Báo cáo hàng năm của Cơ quan, Tổ chức Việt Nam.
Trong thời hạn không ít hơn 10 ngày trước ngày kiểm tra, Bộ Tư pháp thông báo cho Cơ quan, Tổ chức Việt Nam thời gian và nội dung yêu cầu kiểm tra. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo kết quả việc kiểm tra gửi Cơ quan, Tổ chức Việt Nam liên quan.
5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
5.1. Cơ quan, Tổ chức Việt Nam đang thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật theo các chương trình, kế hoạch, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép trước ngày Nghị định có hiệu lực, thì không phải làm các thủ tục thẩm định theo hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng phải gửi báo cáo hoạt động hợp tác pháp luật thời gian qua cho Bộ Tư Pháp trước ngày 15 tháng 6 năm 1999 để tổng hợp, theo dõi chung.
5.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Cơ quan, Tổ chức Việt Nam cần phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để tiếp tục bổ sung và hoàn chỉnh thông tư hướng dẫn này.
|
Nguyễn Đình Lộc (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
Tên Cơ quan, Tổ chức Việt Nam
Tên đối tác nước ngoài
Tên chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác
Hà nội, ngày,... tháng... năm 199
BÁO CÁO 06 THÁNG (HÀNG NĂM) VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁP LUẬT
I. NHỮNG HOẠT ĐỘNG ĐÃ THỰC HIỆN
1. Những hoạt động cụ thể đã thực hiện và kết quả thực hiện
2. Những hoạt động theo dự kiến, nhưng chưa thực hiện; nguyên nhân.
3. Đánh giá chung tình hình thực hiện, tác động và hiệu quả hợp tác.
4. Những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
II. NHỮNG HOẠT ĐỘNG DỰ KIẾN CHO THLỜI KỲ 6 THÁNG (HÀNG NĂM) TIẾP THEO
1. Những hoạt động cụ thể
2. Kết quả dự kiến
III. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ, BỘ TƯ PHÁP, CÁC BỘ, NGÀNH CHỨC NĂNG
Thủ
trưởng Cơ quan, Tổ chức Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
Tên cơ quan, Tổ chức Việt Nam
Tên đối tác nước ngoài
Tên chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác
Hà Nội, ngày... tháng... năm 19
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH,DỰ ÁN HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁP LUẬT
I. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN HỢP TÁC:
1. Những hoạt động cụ thể đã thực hiện theo dự kiến và kết quả.
2. Những hoạt động cụ thể chưa thực hiện được hoặc còn đang thực hiện, nguyên nhân.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
1. Tác động và hiệu quả hợp tác
2. Những vướng mắc trong quá trình thực hiện đã được khắc phục
3. Những vướng mắc trong quá trình thực hiện không khắc phục được
4. Những vấn đề khác.
III. KIẾN NGHỊ:
1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành chức năng hỗ trợ hoặc/và sử dụng kết quả của chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác.
2. Những kiến nghị khác.
Thủ
trưởng cơ quan, Tổ chức Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 103/1998/NĐ-CP quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 38-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/04/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài | |
25/04/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài | |
14/02/2009 | Bị thay thế | Thông tư 10/2008/TT-BTP quản lý hợp tác nước ngoài pháp luật hướng dẫn quy định Nghị định 78/2008/NĐ-CP | |
15/02/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/1999/TT-BTP quản lý hợp tác với nước ngoài hướng dẫn thi hành Nghị định quản lý hợp tác với nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.1999.TT.BTP.doc |