Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
| Số hiệu | 09/2019/TT-BNV | Ngày ban hành | 14/06/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Vĩnh Tân / Bộ Trưởng Bộ Nội Vụ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2022 | |
Tóm tắt
Thông tư 09/2019/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc theo các quyết định trước đó của Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho đối tượng cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc, đồng thời thực hiện các quy định mới về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cán bộ xã đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP và Quyết định số 111-HĐBT. Đối tượng áp dụng cụ thể là những cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc.
Cấu trúc của Thông tư gồm 4 điều chính:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định về điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng, với mức tăng 7,19% từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện, yêu cầu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố hướng dẫn chi trả trợ cấp.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Thông tư số 08/2018/TT-BNV.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức cụ thể, nhằm đảm bảo quyền lợi cho cán bộ xã đã nghỉ việc. Thông tư cũng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và chi trả trợ cấp. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, bắt đầu từ tháng 7 năm 2019.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2019/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2019 ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc).
Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng tăng thêm 7,19% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2019, cụ thể như sau:
1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019:
|
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 |
= |
Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2019 |
x |
1,0719 |
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2019 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2018/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 của cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại Khoản 1 Điều này) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 1.974.000 đồng/tháng x 1,0719 = 2.116.000 đồng/tháng.
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 1.910.000 đồng/tháng x 1,0719 = 2.048.000 đồng/tháng.
c) Đối với các chức danh còn lại: 1.768.000 đồng/tháng x 1,0719 = 1.896.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiện việc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 theo hướng dẫn tại Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2018/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 44/2019/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/06/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng | |
| 01/08/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng | |
| 15/03/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng | |
| 15/03/2022 | Bị thay thế | Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Thong tu 09_2019_BNV.doc | |
|
|
VanBanGoc_09_TT-BNV.pdf |