Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn
| Số hiệu | 02/2022/TT-BNV | Ngày ban hành | 29/01/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/03/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thị Thanh Trà / Bộ Trưởng Bộ Nội Vụ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/09/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 2/2022/TT-BNV được ban hành nhằm điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc, theo các quyết định trước đó của Chính phủ. Mục tiêu chính của Thông tư là nâng cao mức sống cho nhóm đối tượng này, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc và đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP và Quyết định số 111-HĐBT. Đối tượng áp dụng cụ thể là những cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng, xác định rõ nhóm cán bộ xã, phường, thị trấn được hưởng trợ cấp.
- Điều 2: Quy định chi tiết về mức điều chỉnh trợ cấp hằng tháng, với mức tăng 7,4% từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và các mức tối thiểu cho những người có trợ cấp thấp.
- Điều 3: Quy định về tổ chức thực hiện, giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc chi trả trợ cấp.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành, Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2022 và thay thế Thông tư số 09/2019/TT-BNV.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm mức tăng trợ cấp cụ thể và quy định rõ ràng về trách nhiệm thực hiện. Thông tư này không chỉ điều chỉnh mức trợ cấp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với cán bộ đã nghỉ việc.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HẰNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc).
Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Tăng thêm 7,4% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2021 theo công thức tính như sau:
|
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 |
= |
Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2021 |
x |
1,074 |
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2021 là mức trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 09/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn 2.500.000 đồng/tháng thì được tăng thêm mức trợ cấp như sau:
a) Tăng thêm 200.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng dưới 2.300.000 đồng/người/tháng;
b) Tăng lên bằng 2.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.500.000 đồng/người/tháng.
3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 (đã làm tròn số) đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 2.473.000 đồng/tháng;
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 2.400.000 đồng/tháng;
c) Đối với các chức danh còn lại: 2.237.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc chi trả trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 theo hướng dẫn tại Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/01/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn | |
| 15/03/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn | |
| 15/09/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 2/2022/TT-BNV điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng cán bộ xã phường thị trấn | |
| 15/09/2023 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 11/2023/TT-BNV Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc | |
| 15/09/2023 | Bị thay thế | Thông tư 11/2023/TT-BNV Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_02_2022_TT_BNV.pdf |