Thông tư 09/2006/TT-BCN Sửa đổi, bổ sung Danh mục, tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện khoáng sản xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BCN ngày 14/4/2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
Bị thay thế bởi Thông tư 08/2008/TT-BCT Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
Ngày hết hiệu lực
12/07/2008
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 09/2006/TT-BCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2006
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung danh mục, tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện khoáng sản xuất khẩu
ban hành kèm theoThông tư số 02/2006/TT-BCN ngày 14/4/2006 của Bộ Công nghiệp
hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Bộ Công nghiệp sửa đổi điểm 6 và bổ sung điểm 22 trong Danh mục, tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện khoáng sản xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BCN ngày 14 tháng 4 năm 2006 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản như sau:
STT
Loại Khoáng sản
Hàm lượng
Thời hạn, điều kiện
6
Quặng sắt
≥ 54% Fe
Trừ Mỏ Thạch Khê, Hà Tĩnh. Đối với Mỏ Quý Xa chỉ được xuất khẩu để nhập khẩu đối lưu than cốc cho nhu cầu luyện thép trong nước.
22
Tinh quặng graphit
≥ 80% C
Các điều kiện khác về xuất khẩu khoáng sản thực hiện theo Thông tư số 02/2006/TT-BCN ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
(Đã ký)
Đỗ Hữu Hào
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2006/TT-BCN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2006/TT-BCN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2006/TT-BCN]"