Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất
| Số hiệu | 09/2003/TT-BQP | Ngày ban hành | 29/01/2003 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/01/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Rinh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 09/2003/TT-BQP được ban hành bởi Bộ Quốc phòng vào ngày 29 tháng 1 năm 2003 nhằm hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu cho quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp và trợ cấp từ ngân sách nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng này trong bối cảnh điều chỉnh tiền lương theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân viên chức quốc phòng, bao gồm cả lao động hợp đồng trong biên chế của Bộ Tổng tham mưu. Đối tượng áp dụng cũng mở rộng đến những người đang công tác, đi học, thực tập trong và ngoài nước.
Văn bản được cấu trúc thành các phần chính, bao gồm:
- A- Đối tượng và phạm vi áp dụng
- B- Cách tính lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp
- C- Tổ chức thực hiện
- Phụ lục 1-4 với bảng lương và phụ cấp cụ thể cho từng cấp bậc.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm cách tính lại mức lương tối thiểu từ 290.000 đồng/tháng và các công thức cụ thể để xác định mức lương, phụ cấp cho từng đối tượng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2003, đồng thời yêu cầu các đơn vị lập báo cáo quỹ tiền lương và thực hiện điều chỉnh lương theo quy định.
|
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2003/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 09/2003/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương.
Sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ (tại Công văn số 161/BNV-TL ngày 24/01/2003), Bộ Tài chính (tại Công văn số 973/TC-V1 ngày 27/01/2003), Bộ Lao động Thương binh và xã hội (tại Công văn số 211/LĐTBXH-TL ngày 21/0l/2003); Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:
A- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của Bộ Tổng tham mưu) hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
Các đối tượng nói trên bao gồm cả những người đang công tác, đi học, thực tập trong và ngoài nước; người chờ giải quyết chính sách đang hưởng lương, phụ cấp tại đơn vị
B- CÁCH TÍNH LẠI MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP
Căn cứ vào hệ số mức lương, phụ cấp và trợ cấp quy định tại Nghị định 25/CP, 26/CP ngày 23/5/1993; Nghị định 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ; Quyết định 595/TTg ngày 15/12/1993 của Thủ tướng Chính phủ và mức lương tối thiểu được điều chỉnh lại theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ để tính lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp để thực hiện từ ngày 01/01/2003 như sau:
1- Công thức tính lại mức lương và mức phụ cấp quân hàm.
a- Công thức tính lại mức lương.
|
Mức lương thực hiện từ 01/01/2003 |
|
Mức
lương |
|
Hệ
số |
Ví dụ: Mức lương quân hàm của sĩ quan cấp Đại uý từ ngày 01/01/2003 là:
290.000đồng/tháng x 4,15 = 1.203.500 đồng/tháng.
b- Công thức tính lại mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.
|
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/01/2003 |
|
Mức
lương |
|
Hệ
số phụ cấp quân hàm |
Ví dụ: Mức phụ cấp quân hàm của chiến sĩ Binh nhì từ ngày 01/01/2003 là:
290.000 đồng/tháng x 0,30 = 87.000 đồng/tháng.
2- Công thức tính lại mức phụ cấp.
2.1- Đối với những người hưởng lương.
a- Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu.
|
Mức
phụ cấp |
|
Mức
lương |
|
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
Ví dụ: Mức phụ cấp chức vụ của Đại đội trưởng từ ngày 01/01/2003 là:
290.000 đồng/tháng x 0,25 = 72.500 đồng/tháng.
b- Các khoản phụ cấp tính theo tiền lương cấp bậc quân hàm hoặc lương ngạch bậc.
|
Mức
phụ cấp |
|
Mức
lương |
|
Tỷ
lệ phụ cấp |
Ví dụ: Đồng chí A, cấp bậc Đại uý, mức lương tháng 01/2003 là 1.203.500 đồng, ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp 1à:
1.203.500 đồng/tháng x 50% = 601.750 đồng/tháng.
2.2- Đối với Hạ sĩ quan, Binh sĩ.
a- Các khoản phụ cấp được tính theo hệ số như: Phụ cấp khu vực: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; .... thì được tính theo mức quân hàm Binh nhì thực hiện từ ngày 01/01/2003.
Ví dụ: Đồng chí B, cấp bậc Binh nhì làm nhiệm vụ ở quần đảo Trường sa có mức phụ cấp khu vực = 1,00 thì hàng tháng được hưởng phụ cấp khu vực 1à:
(290.000 đồng/tháng x 0,30) x 1,00 = 87.000 đồng/tháng.
b- Các khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ % được tính trên mức phụ cấp quân hàm thực tế của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.
Ví dụ: Đồng chí C, cấp bậc Hạ sĩ (năm thứ 2) làm nhiệm vụ ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp là:
(290.000 đồng/tháng x 0,40) x 50% = 58.000 đồng/tháng.
3- Các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể như: Phụ cấp ngày đi biển; Phụ cấp phẫu thuật; Phụ cấp thường trực .v.v... thì giữ nguyên như quy định hiện hành.
4- Các khoản trợ cấp tính theo lương tối thiểu như: Trợ cấp xuất ngũ của Hạ sĩ quan, Binh sĩ; Trợ cấp tạo việc làm v.v... từ ngày 01/01/2003 đều được tính lại trên mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng.
Ví dụ: Trợ cấp tạo việc làm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ xuất ngũ được hưởng từ ngày 01/01/2003 là:
290.000 đồng/tháng x 3 tháng = 870.000 đồng.
Cụ thể các mức lương, phụ cấp và trợ cấp của các đối tượng được hưởng được tính lại như phụ lục kèm theo. Riêng mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ của công nhân viên chức quốc phòng vì có nhiều thang, bảng lương nên các đơn vị căn cứ vào công thức để tính lại mức lương mới cho công nhân viên chức quốc phòng.
C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1- Căn cứ vào hướng dẫn điều chỉnh lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp các đơn vị lập báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 01); báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2003 (Mẫu số 02); báo cáo thu BHYT tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 03); báo cáo thu chi BHXH tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 04, 05) gửi về Bộ (qua Cục Tài chính - BQP) trước ngày 31/03 /2003 để duyệt triển khai thực hiện.
2- Khi chi trả tiền lương mới được điều chỉnh đối với các đối tượng nói trên, đồng thời phải tính thu tiền BHXH và BHYT theo quy định của Nhà nước trên cơ sở mức lương và phụ cấp đã được tính lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3- Các doanh nghiệp trong quân đội, trong khi chưa có hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với các doanh nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và xã hội, thì việc đóng và hưởng BHXH BHYT được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2003.
4- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được truy lĩnh phần lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm từ ngày 01/01/2003.
5- Cục trưởng Cục Tài chính và chỉ huy các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
|
|
Nguyễn Văn Rinh (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
BẢNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN
Đơn vị tính: Đồng
|
STT |
Cấp hàm |
Hệ số |
Mức lương từ 01/01/2003 |
|
1 |
Đại tướng |
8,80 |
2.552.000 |
|
2 |
Thượng tướng |
8,30 |
2.407.000 |
|
3 |
Trung tướng |
7,70 |
2.233.000 |
|
4 |
Thiếu tướng |
7,20 |
2.088.000 |
|
5 |
Đại tá |
6,50 |
1.885.000 |
|
6 |
Thượng tá |
5,90 |
1.711.000 |
|
7 |
Trung tá |
5,30 |
1.537.000 |
|
8 |
Thiếu tá |
4,80 |
1.392.000 |
|
9 |
Đại uý |
4,15 |
1.203.500 |
|
10 |
Thượng uý |
3,80 |
1.102.000 |
|
11 |
Trung uý |
3,50 |
1.015.000 |
|
12 |
Thiếu uý |
3,20 |
928.000 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN
Đơn vị tính: Đồng
|
Cấp hàm |
Lần 1 |
Lần 2 |
||
|
|
Hệ số |
Từ 01/01/2003 |
Hệ số |
Từ 01/01/2003 |
|
Đại tá |
6,85 |
1.986.500 |
7,20 |
2.088.000 |
|
Thượng tá |
6,20 |
1.798.000 |
6,50 |
1.885.000 |
|
Trung tá |
5,60 |
1.624.000 |
5,90 |
1.711.000 |
|
Thiếu tá |
5,05 |
1.464.500 |
5,30 |
1.537.000 |
|
Đại uý |
4,50 |
1.305.000 |
4,80 |
1.392.000 |
|
Thượng uý |
4,00 |
1.160.000 |
4,15 |
1.203.500 |
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Đơn vị tính: Đồng
|
STT |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ 01/01/2003 |
|
1 |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
1,15 |
333.500 |
|
2 |
Tổng tham mưu trưởng |
1,10 |
319.000 |
|
3 |
TL quân khu, quân chủng |
1,00 |
290.000 |
|
4 |
Tư lệnh quân đoàn |
0,90 |
261.000 |
|
5 |
Phó tư lệnh quân đoàn |
0,80 |
232.000 |
|
6 |
Sư đoàn trưởng |
0,70 |
203.000 |
|
7 |
Lữ đoàn trưởng, Phó sư đoàn trưởng |
0,60 |
174.000 |
|
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,50 |
145.000 |
|
9 |
Phó trung đoàn trưởng |
0,40 |
116.000 |
|
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,35 |
101.500 |
|
11 |
Phó tiểu đoàn trưởng |
0,30 |
87.000 |
|
12 |
Đại đội trưởng |
0,25 |
72.500 |
|
13 |
Phó đại đội trưởng |
0,20 |
58.000 |
|
14 |
Trung đội trưởng |
0,15 |
43.500 |
PHỤ LỤC 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Đơn vị tính: Đồng
|
STT |
Cấp hàm |
Hệ số |
Mức phụ cấp từ 01/01/2003 |
|
1 |
Thượng sĩ |
0,60 |
174.000 |
|
2 |
Trung sĩ |
0,50 |
145.000 |
|
3 |
Hạ sĩ |
0,40 |
116.000 |
|
4 |
Binh nhất |
0,35 |
101.500 |
|
5 |
Binh nhì |
0,30 |
87.000 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/01/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất | |
| 30/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ trợ cấp mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2003.TT.BQP.doc |