Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam
| Số hiệu | 09/1999/TT-BTP | Ngày ban hành | 07/04/1999 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/04/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 24/1999; | Ngày đăng công báo | 30/06/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đình Lộc / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Thông tư này hướng dẫn Nghị định số Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, Nghị định số 104/1998/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành) | Ngày hết hiệu lực | 10/11/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 09/1999/TT-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn quy trình cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp giấy xác nhận, từ đó đảm bảo quyền lợi cho người nước ngoài và thực hiện đúng quy định của pháp luật về quốc tịch.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về thủ tục, trình tự cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài thường trú và tạm trú tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, bao gồm cả những người có thời gian tạm trú từ 06 tháng trở lên.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần: I. Những quy định chung, II. Thủ tục, trình tự cấp Giấy chứng nhận không có quốc tịch Việt Nam, và III. Điều khoản thi hành. Trong đó, phần II nêu rõ các bước cần thực hiện để nộp đơn xin cấp Giấy xác nhận, bao gồm các giấy tờ cần thiết và thời hạn giải quyết hồ sơ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về hồ sơ cần thiết và thời gian xử lý hồ sơ, giúp người dân dễ dàng thực hiện quyền lợi của mình. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các Sở Tư pháp có trách nhiệm phản ánh về Bộ Tư pháp nếu gặp vướng mắc.
|
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/1999/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 1999 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Nghị đinh số 38/CP
ngày 04 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Bộ Tư pháp hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam như
sau:
1. Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam được cấp cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam và người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên (sau đây gọi là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) theo đơn yêu cầu của họ, nhằm chứng nhận người đó chưa bao giờ có quốc tịch Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), nơi người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam.
3. Khi nộp đơn xin cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam, đương sự phải nộp lệ phí.
Mức thu, nộp, việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT/BTC-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 nám 1998 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao.
1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
không có quốc tịch Việt
Kèm theo đơn xin cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam phải có các giấy tờ sau đây:
a) Bản chụp có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế còn giá trị sử dụng của đương sự;
b) Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng nhận ngày tháng năm sinh của đương sự;
c) Giấy tờ chứng nhận về quốc tịch của cha mẹ của đương sự; nếu giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b trên đây không có những thông tin đó.
d) Bản cam kết của đương sự về việc người đó chưa được nhập quốc tịch Việt Nam.
Những giấy tờ trên đây, nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực hợp pháp.
2. Trong trường hợp cha mẹ, làm đơn xin cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên dưới 15 tuổi, thì phải có các giấy tờ quy định tại Mục II.1.a, c của Thông tư này và bản sao hoặc bản chụp có chứng thực hợp pháp Giấy khai sinh của trẻ em đó.
3. Đơn và các giấy tờ kèm theo quy định tại Mục II.1,2 của Thông tư này phải được lập thành 02 bộ hồ sơ và nộp cho Sở Tư pháp nơi đương sự cư trú. Khi nộp đơn, đương sự phải xuất trình bản gốc các giấy tờ quy định tại Mục II.1.a, b của Thông tư này để kiểm tra.
4. Trình tự giải quyết công việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thu lệ phí, Sở Tư pháp phải thẩm tra hồ sơ và trong trường hợp cần thiết phải kiểm tra danh sách người được nhập quốc tịch Việt Nam.
Nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất, lời khai, chứng nhận, giấy tờ của đương sự là đúng sự thật, đương sự là người chưa bao giờ có quốc tịch Việt Nam, thì Sở Tư pháp có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam cho đương sự.
Ngay sau ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp phải trao hoặc gửi Giấy xác nhận cho đương sự.
Nếu có những tình tiết phức tạp cần phải được thẩm tra làm rõ về nhân thân và quốc tịch của đương sự, Sở Tư pháp có văn bản gửi Công an cấp tỉnh, kèm theo 01 bộ hồ sơ, để phối hợp thẩm tra.
Trong trường hợp này thì thời hạn trên là 60 ngày.
b) Trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết luận đương sự không được cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho đương sự biết, nếu đương sự không nhất trí với kết luận đó, thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
c) Định kỳ 3 tháng một lần, Sở Tư pháp báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam (cùng với việc cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các Sở Tư pháp kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để có hướng dẫn tiếp./.
|
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/04/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam | |
| 07/04/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam | |
| 10/11/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/1999/TT-BTP hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Vlệt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.1999.TT.BTP.doc |