Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?
Số hiệu | 09 TC/HCVX | Ngày ban hành | 15/08/1977 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/1977 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ly / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 09 TC/HCVX |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 15 tháng 8 năm 1977 |
---|
THÔNG TƯ
Giải thích và hướng dẫn việc phân cấp quản lý thu chi nhà trẻ của cơ quan, xí nghiệp nhà nước cho các địa phương.
Ngày 8 tháng 2 năm 1977, Liên Bộ uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và trẻ em - Bộ Tài chính đã ra thông tư số 01-TT/LB hướng dẫn việc phân cấp quản lý thu, chi nhà trẻ của cơ quan, xí nghiệp Nhà nước cho các địa phương.
Sau khi đã trao đổi ý kiến thống nhất với Uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và trẻ em Trung ương, nay Bộ Tài chính giải thích và hướng dẫn bổ sung thêm một số điểm như sau :
- Từ 1/1/1978 trở đi, tất cả các khoản chi về công tác nhà trẻ trong phạm vi tỉnh, Thành phố (bao gồm cả các nhà trẻ thuộc cơ quan xí nghiệp trung ương đóng ở các tỉnh, thành phố) đều do Uỷ ban Nhân dân Tỉnh, thành phố quản lý và do ngân sách tỉnh, thành phố gánh chịu.
Nay giải thích thêm :
a) Những khoản chi về công tác nhà trẻ nói trên đây bao gồm :
-
Khoản chi cho cán bộ nhân viên trực tiếp phục vụ nhà trẻ gồm có tiền lương, phụ cấp lương, trợ cấp phúc lợi xã hội đều do quỹ nhà trẻ gánh chịu. Trong khoản trợ cấp phúc lợi xã hội, nhà trẻ phải trích tiền trợ cấp khó khăn (bình quân 5đ/người/năm) và tiền y dược phí (3 đ/người/ tháng) chuyển nộp cho cơ quan, xí nghiệp nếu là nhân viên nhà trẻ của cơ quan, xí nghiệp hoặc chuyển nộp cho phòng Bảo vệ Bà mệ và Trẻ em huyện, khu phố nếu là nhân viên nhà trẻ của khu vực. Cơ quan, xí nghiệp hoặc phòng Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ em phân bổ điều hoà 2 khoản trên (trợ cấp khó khăn và y dược phí) trong cơ quan, xí nghiệp hoặc trong khu vực đảm bảo cân đối quyền lợi của nhân viên nhà trẻ với quyền lợi của cán bộ nhân viên cơ quan, xí nghiệp, cân đối với quyền lợi của cán bộ, nhân viên thuộc huyện, khu phố.
-
Khoản chi cho công việc thường xuyên của nhà trẻ như : sổ sách, giấy bút, mua sắm vật rẻ tiền mau hỏng.v.v... đều do quỹ nhà trẻ gánh chịu.
-
Riêng khoản chi về tiền thuê nhà, điện nước, tiền sửa chữa nhỏ nhà cửa của nhà trẻ do cơ quan, xí nghiệp gánh chịu.
-
Khoản chi mua sắm dụng cụ đồ đạc bổ sung và sửa chữa dụng cụ đồ đạc.
b) Ngoài ra, khoản chi về xây dựng cơ bản bao gồm làm mới, xây dựng thêm các nhà phụ, mở rộng thêm nhà trẻ, tiền chi về sửa chữa nhà trẻ, tiền chi trang bị ban đầu, trang bị bổ sung một số đồ dùng đắt tiền (nếu trang bị ban đầu còn thiếu) đều do cơ quan quản lý nhà trẻ dự trù với ngân sách Nhà nước, không tính trong định mức chi bình quân đầu cháu của nhà trẻ. Nếu nhà trẻ thuộc cơ quan, xí nghiệp của Trung ương thì vốn xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Trung ương gánh chịu. Nếu nhà trẻ thuộc cơ quan, xí nghiệp địa phương và nhà trẻ khu vực thì vốn xây dựng cơ bản thuộc ngân sách địa phương gánh chịu (theo tinh thần thông tư liên Bộ Nội vụ - Lao động số 18-TT/LB ngày 18/10/1961, đến nay chưa có văn bản nào sửa đổi).
- Liên Bộ tạm thời quy định mức chi thường xuyên bình quân cho một cháu trong một tháng là 12 đồng.
Nay giải thích thêm :
Định mức chi bình quân cho mỗi cháu một tháng 12đ là căn cứ vào dự toán trong năm 1977 của Uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ em Trung ương. Trong định mức 12đ phần lớn là để trả tiền lương, phụ cấp lương, trợ cấp phúc lợi xã hội cho cán bộ, nhân viên phục vụ nhà trẻ và các khoản chi thường xuyên của nhà trẻ. Nếu sau này chế độ cải tiến tiền lương và tăng lương được thực hiện hoặc một số nơi có phụ cấp khu vực cao, một số nơi vì nhóm trẻ phải phân tán nhỏ, cô nuôi dạy trẻ không đảm bảo đủ số cháu quy định thì sẽ điều chỉnh định mức trên đây.
Vì vậy, từ năm 1978 Uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ em tỉnh, thành phố và Ty, Sở tài chính căn cứ vào tình hình, đặc điểm của từng địa phương, nghiên cứu rồi trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố quy định lại định mức chi bình quân cho một cháu trong một tháng ở địa phương cho sát với thực tế nhằm đảm bảo trả lương, phụ cấp lương, trợ cấp phúc lợi xã hội cho cán bộ nhân viên trực tiếp phục vụ nhà trẻ và các khoản chi thường xuyên của nhà trẻ.
- Khoản chi trợ cấp cho nữ công nhân viên chức có con nhỏ từ 36 tháng trở xuống mà phải tự trông nom lấy vì không được gửi vào nhà trẻ : mỗi cháu được trợ cấp mỗi tháng 5đ (theo công văn số 149-TTg-TN ngày 8/12/1965 của Thủ tướng Chính phủ và công văn số 18-UB/CBĐT ngày 10/7/1973 của Uỷ ban Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ em Trung ương) hoặc được trợ cấp mỗi cháu mỗi tháng 7đ đối với nữ công nhân viên chức thường xuyên đi công tác lưu động hoặc nữ diễn viên văn công (theo quyết định sô 209-TTg ngày 6/12/1966 của Thủ tướng Chính phủ) hoặc được trợ cấp mỗi cháu 10đ đối với nữ công nhân viên chức công tác vùng cao (theo nghị quyết số 109-CP ngày 19/6/1973 của Hội đồng Chính phủ).
Nay giải thích thêm :
-
Khoản chi trợ cấp cho nữ công nhân viên chức trên đây chỉ áp dụng cho các tỉnh phía Bắc; còn đối với các tỉnh, thành phố phía Nam (từ Quảng Nam Đà nẵng trở vào) phải chờ văn bản của Thủ tướng Chính phủ ban hành.
-
Khoản chi này do cơ quan, xí nghiệp có nữ công nhân viên chức thuộc diện trợ cấp lập dự toán và trả trợ cấp hàng tháng cùng một lần với trả lương hàng tháng cho nữ công nhân viên chức. Cơ quan hành chính sự nghiệp thì lập dự toán khoản chi này trong dự toán ngân sách của đơn vị; các xí nghiệp sản xuất kinh doanh thì lập dự toán cùng một lần với các khoản chi ngoài giá thành. Khi quyết toán vẫn theo chế độ hiện hành; cơ quan hành chính sự nghiệp thì quyết toán vào mục 3, mở một tiết riêng (không hạch toán vào loại 2, khoản 45, như đã hướng dẫn trước), các xí nghiệp sản xuất kinh doanh thì quyết toán vào loại VIb, khoản 67a, mục 3 và cũng mở một tiết riêng.
Trong khi thi hành thông tư này, nếu gặp khó khăn mắc mứu gì, đề nghị phản ảnh để Liên Bộ nghiên cứu giải quyết ./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Ly |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?] & được hướng dẫn bởi [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non?]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/08/1977 | Văn bản được ban hành | Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non? | |
15/08/1977 | Văn bản có hiệu lực | Toàn văn Thông tư 09/2025/TT-BGDĐT về phân quyền phân cấp và phân định thẩm quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của CQĐP hai cấp đối với giáo dục mầm non? |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
09 TC.HCVX.doc |