Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất
| Số hiệu | 08/2022/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 16/06/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/06/2022 |
| Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Sang / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 08/2022/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải, cụ thể là Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT và Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý và cấp phép trong lĩnh vực vận tải hàng hải, nhằm nâng cao hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo và thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng hải, bao gồm cả chủ tàu và đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài.
Về cấu trúc, Thông tư gồm 4 điều chính:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc cải tiến quy trình nộp hồ sơ và thời gian xử lý hồ sơ, cũng như quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 06 năm 2022 và bãi bỏ Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
c) Các bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT- BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc Hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê tàu từ chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Bộ Giao thông vận tải trả kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo dõi.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch neo đậu hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Cảng vụ Hàng hải trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 06 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 48/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 48/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2016/TT-BGTVT cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
Thông tư 16/2013/TT-BGTVT quản lý vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển Việt Nam mới nhất
Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài mới nhất
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/06/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất | |
| 16/06/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư kinh doanh lĩnh vực hàng hải mới nhất | |
| 15/12/2022 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy trong vùng biển Việt Nam mới nhất | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TT.08.2022.TT.BGTVT.docx |