Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học
| Số hiệu | 08/2019/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 02/05/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/06/2019 |
| Nguồn thu thập | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Ngày đăng công báo | 12/05/2019 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Độ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/02/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT được ban hành nhằm quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương cho nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân viên thiết bị, thí nghiệm, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, và các trường dành cho người khuyết tật. Đối tượng áp dụng là nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục công lập.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính. Chương I quy định những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Chương II tập trung vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương, với các điều nổi bật như tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn. Chương III quy định các điều khoản thi hành, trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và cách thức bổ nhiệm, xếp lương cho nhân viên thiết bị, thí nghiệm. Thông tư có hiệu lực từ ngày 17 tháng 6 năm 2019, và các cơ sở giáo dục ngoài công lập cũng có thể vận dụng quy định này để quản lý nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2019/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG NHÂN VIÊN THIẾT BỊ, THÍ NGHIỆM TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC VÀ TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập, bao gồm: Trường trung học cơ sở; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở; trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; trường trung học phổ thông; trường trung học phổ thông chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật.
2. Thông tư này áp dụng đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập.
Điều 2. Mã số chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP, BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm
1. Nhiệm vụ
a) Tổ chức quản lý, bảo quản, sử dụng thiết bị; lưu giữ, sử dụng hồ sơ thiết bị; sửa chữa những thiết bị đơn giản;
b) Lập kế hoạch sử dụng, mua sắm, sửa chữa thiết bị của nhà trường; thanh lý, tiêu hủy thiết bị, hóa chất hỏng, hết hạn sử dụng;
c) Chuẩn bị các thiết bị, hóa chất và vật liệu cần thiết theo yêu cầu của từng môn học, bài học có sử dụng thiết bị; hướng dẫn sử dụng thiết bị cho giáo viên và học sinh trong các bài thực hành, thí nghiệm; phối hợp với giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành, thí nghiệm; thực hiện công tác đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ trong quá trình thực hành, thí nghiệm;
d) Tham gia tổ chức, đánh giá các cuộc thi khoa học kỹ thuật của học sinh có liên quan đến thí nghiệm từ cấp trường trở lên;
đ) Khai thác phần mềm ứng dụng quản lý thiết bị;
e) Chủ trì các nội dung sinh hoạt chuyên đề về thiết bị, thí nghiệm ở trường;
g) Tổ chức làm đồ dùng dạy học, thiết bị đơn giản với vật liệu dễ kiếm ở địa phương;
h) Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về công tác thiết bị, thí nghiệm;
i) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy định của ngành;
b) Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh;
c) Thực thi nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục cấp học đang công tác;
b) Thực hiện có hiệu quả kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Có năng lực quản lý, sử dụng, bảo quản thiết bị; phòng chống cháy nổ và chữa cháy trong trường hợp xảy ra cháy nổ trong quá trình thực hành, thí nghiệm;
d) Có khả năng sửa chữa, tự làm và phối hợp với giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh làm đồ dùng dạy học, thiết bị đơn giản;
đ) Có khả năng vận dụng linh hoạt và hướng dẫn giáo viên sử dụng có hiệu quả thiết bị, thí nghiệm vào thực tiễn giảng dạy cho học sinh;
e) Có kỹ năng phối hợp với giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh thực hành, thí nghiệm;
g) Có kỹ năng giao tiếp với giáo viên và học sinh trong thực thi nhiệm vụ.
Điều 4. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực và chuyên môn nghiệp vụ của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ các ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm không được kết hợp nâng bậc lương viên chức.
Điều 5. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm (mã số V.07.07.20) đối với viên chức được tuyển dụng hoặc đang làm công tác thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và các trường chuyên biệt công lập, đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 6. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm (mã số V.07.07.20) quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
2. Việc xếp lương thực hiện như sau:
a) Trường hợp có trình độ cao đẳng trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm, nếu đang xếp lương theo viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo viên chức loại A0 đó;
b) Trường hợp đang xếp lương theo viên chức loại A1 trở lên hoặc theo viên chức loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này là căn cứ để thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và các trường chuyên biệt công lập.
2. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập được vận dụng quy định tại Thông tư này để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân viên thiết bị, thí nghiệm tại cơ sở.
3. Người đứng đầu các cơ sở giáo dục công lập trực tiếp quản lý và sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong cơ sở giáo dục công lập theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý từ ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp nhân viên thiết bị, thí nghiệm theo thẩm quyền;
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với nhân viên thiết bị, thí nghiệm thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2019
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Giáo dục 2005
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
Luật Viên chức 2010
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương mới nhất
Nghị định 29/2012/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Nghị định 69/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nghị định 161/2018/NĐ-CP tuyển dụng sử dụng quản lý công viên chức thực hiện chế độ hợp đồng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương nâng ngạch chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức mới nhất
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/05/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học | |
| 17/06/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học | |
| 12/02/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị trong trường học | |
| 12/02/2023 | Bị thay thế | Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT xếp lương viên chức thiết bị cơ sở giáo dục phổ thông công lập mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TT 08.2019-BGDĐTqd ma so TC CDNN NV TBTN trog TH.docx | |
|
|
VanBanGoc_08_2019_TT-BGDDT Ma so TC CDNN VN Tbi-Thi nghiem.pdf |